Đốt cháy hoàn toàn 2,3g một hợp chất hữu cơ A thu được 2,24l khí CO2 và 2,7g H2O. Vậy công thức thực nghiệm của A là gì?
Đốt cháy hoàn toàn 2,2g hợp chất hữu cơ A thu được 6,6g CO2 và 3,6g H2O. Biết A có tỉ khối so với khí H2 là 22. Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ.
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
Bảo toán C: nC(A) = 0,15 (mol)
Bảo toàn H: nH(A) = 0,2.2 = 0,4 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{2,2-0,15.12-0,4.1}{16}=0\left(mol\right)\)
Xét nC : nH = 0,15 : 0,4 = 3:8
=> CTPT: (C3H8)n
Mà MA = 22.2 = 44(g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C3H8
Đốt cháy hoàn toàn 2,3g một hợp chất A người ta thu được 2,24l khí CO2 và 2,7g H2O. Vậy công thức thực nghiệm của A là gì? Biết A có phân tử khối 46
nCO2 = 2.24/22.4 = 0.1 (mol)
=> mC = 0.1 x 12 = 1.2 (g)
mH2 = 2.7x2/18 = 0.3 (g)
mO = 2.3 - (1.2 + 0.3) = 0.8 (g)
Gọi CT: CxHyOz
Theo đề bài ta có:
\(\frac{12x}{1.2}=\frac{y}{0.3}=\frac{16z}{0.8}=\frac{46}{2.3}=20\)
Suy ra: x = 2; y = 6; z = 1
CT: C2H6O hay C2H5OH
nCO2=2,24:22,4=0.1(mol)
=>nC=nCO2=0.1(mol)
nH2O=2,7:18=0,15(mol)
=>nH=2nH2O=0,3(mol)
Ta có :mC+mH=(0,1x12)+0,3=1,5(g)
=>Agồm nguyên tố C,H,O
mO=2,3-1,5=0,8(g)=>nO=0,8:16=0,05(mol)
CT chung:CxHyOz
ta có x:y:z=0,1:0,3:0,05
=2:6:1
=>CT đơn giản :(C2H6O)n
ta có :(C2H6O)n=46
=>n=1
CT:C2H6O
Đốt cháy hoàn toàn 1,3g một hợp chất hữu cơ A thu đc 2,24l khí CO2(đktc) và 0,9g H2O. Bt rằng A nặng hơn phân tử metan 1,625 lần.Tìm CTPT, viếtCTCT của A
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{0,9}{18}=0,05\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,1 (mol)
Bảo toàn H: nH = 0,1 (mol)
Xét mC + mH = 12.0,1 + 1.0,1 = 1,3 (g)
=> A chứa C và H
Xét nC : nH = 0,1 + 0,1 = 1 : 1
=> CTPT: (CH)n
Mà MA = 1,625.16 = 26 (g/mol)
=> n = 2
=> CTPT: C2H2
nC = nCO2 = 0,3
nH = 2nH2O = 0,7
nN = 2nN2 = 0,1
=> nO = (mA – mC – mH – mN)/16 = 0,2
=>; C : H : N : O = 3 : 7 : 1 : 2
nA = nO2 = 0,05
=>MA = 89
=>A là C3H7NO2
Bài 1
\(n_{CO_2}=\dfrac{13.2}{44}=0.3\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0.3\left(mol\right)\Rightarrow m_C=3.6\left(g\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{6.3}{18}=0.35\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0.7\left(mol\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\Rightarrow n_N=0.1\left(mol\right)\Rightarrow m_N=0.1\cdot14=1.4\left(g\right)\)
\(m_O=8.9-3.6-0.7-1.4=3.2\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{3.2}{16}=0.2\left(mol\right)\)
\(Gọi:CTHH:C_xH_yO_zN_t\)
\(x:y:z:t=0.3:0.7:0.2:0.1=3:7:2:1\)
\(CTđơngarin\::C_3H_7O_2N\)
Để đốt cháy hoàn toàn 2 mol một hợp chất hữu cơ A cần dùng 9 mol khí oxy,sản phẩm thu được là 6 mol khí CO2 và 8 mol H2O. Xác định công thức hóa học của hợp chất hữu cơ A. Biết các chất khí được đo cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.
Gọi công thức hóa học của chất hữu cơ A là: CxHyOz ...
Theo đề bài ra : A + O2 --> CO2 + H2O
Số mol của H là: nH = 2nH2O = 8 . 2 = 16 mol
Số mol của C là: nC = nCO2 = 6 mol
Số mol của O sinh ra là: nO = 2nCO2 + nH2O = 20 mol
Số mol O phản ứng là: nO = 2n02 = 18 mol
Số mol O trong A là: 20 - 18 = 2 mol
x : y : z = 6 : 16 : 2 = 3 : 8 : 1
Công thức hóa học của A là: C3H8O
đốt cháy hoàn toàn 4,5g hợp chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí C02 ( đktc ) và 2,7g H2o
A. xác định công thức phân tử X , biết khối lượng mol của X là 60g
B. viết công thức cấu tạo của X biết X làm quỳ tím hóa đỏ
\(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2.7}{18}=0.15\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0.15\cdot2=0.3\left(mol\right)\)
\(m_O=4.5-0.15\cdot12-0.3=2.4\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{2.4}{16}=0.15\left(mol\right)\)
\(CT:C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=0.15:0.3:0.15=1:2:1\)
\(CTnguyên:\left(CH_2O\right)_n\)
\(M_X=30n=60\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow n=2\)
\(CT:C_2H_4O_2\)
\(CTCT:\)
\(CH_3-COOH\)
đốt cháy 4,5g chất hữu cơ thu được 6,6g khí CO2 và 2,7g H2O. biết khối lượng mol của phân tử chất hữu cơ là 60g
a) xác định công thức phân tử của A
B) VIẾT PHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU CHẾ A TỪ TINH BỘT
Một hợp chất hữu cơ X có tỉ khối so với không khí bằng bằng 2. Đốt cháy hoàn toàn A bằng khí O2 thu được CO2 và H2O. Có bao nhiêu công thức phân tử phù hợp với X
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Đốt cháy hoàn toàn 1,4g chất hữu cơ A thu được 4,4g CO2 và 1,8g H2O. Tìm công thức phân tử của A, biết tỉ khối của A đối với khí hiđro là 14
\(M_A=14.2=28\left(g/mol\right)\Rightarrow n_A=\dfrac{1,4}{28}=0,05\left(mol\right)\)
Đặt CTPT của A là \(C_xH_y\)
PTHH: \(C_xH_y+\left(x+\dfrac{y}{4}\right)O_2\xrightarrow[]{t^o}xCO_2+\dfrac{y}{2}H_2O\)
0,05----------------------->0,05x--->0,025y
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=0,05x=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\\n_{H_2O}=0,025y=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=4\end{matrix}\right.\)
Vậy A là C2H4
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
Có: mC + mH = 0,1.12 + 0,2.1 = 1,4 (g) = mA
→ A chỉ chứa C và H.
Gọi CTPT của A là CxHy.
⇒ x:y = 0,1:0,2 = 1:2
→ CTPT của A có dạng (CH2)n
Mà: MA = 14.2 = 28 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{28}{12+2}=2\)
Vậy: CTPT của A là C2H4.