đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam Al cần V lít oxi (đktc) thu được Al2O3 theo phương trình Al + O2 -> Al2O3
a. Hãy cân bằng phương trình phản ứng trên
b. Tính V
đốt cháy hoàn toàn m gam Fe cần 3,36 lít khí Clo (đktc) và thu được FeCl3 theo phương trình: Fe + Cl2 -> FeCl3
a. Hãy cân bằng phương trình phản ứng trên
b. Tính m
nCl2= 3,36/22,4=0,15(mol)
a) PTHH: 2 Fe + 3 Cl2 -to->2 FeCl3
b) nFe= 2/3. nCl2 = 2/3. 0,15=0,1(mol)
=>mFe=0,1.56=5,6(g)
=>m=5,6(g)
Số mol của khí clo ở dktc
nCl2= \(\dfrac{V_{Cl}}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
a) Pt : 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3\(|\)
2 3 2
0,1 0,15
b) Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{0,05.3}{2}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt
mFe = nFe . MFe
= 0,1 . 56
= 5,6 (g)
Chúc bạn học tốt
Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam Al trong khí O2 thì thu được sản phẩm Al2O3
A. Viết phương trình hoá học
B. Tính thể tích khí O2 đo ở 25 độ C, áp suất 1 bar đã tham gia phản ứng
C. Tính khối lượng sản phẩm Al2O3
a) 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
b) \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,4-->0,3-------->0,2
VO2(đkc) = 0,3.24,79 = 7,437 (l)
c) mAl2O3 = 0,2.102 = 20,4 (g)
Đốt cháy hoàn toàn X gam Al trong 3,7185 lít khí O2 (đo ở 25 độ C, áp suất 1 bar) thì thu được sản phẩm Al2O3
A. Viết phương trình hoá học
B. Tính khối lượng Al đã tham gia phản ứng
C. Tính khối lượng sản phẩm Al2O3
a)
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
b) \(n_{O_2}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,2<-0,15------->0,1
=> mAl = 0,2.27 = 5,4 (g)
c) mAl2O3 = 0,1.102 = 10,2 (g)
Đốt cháy 5,4 gam bột Al trong 11,2 lít Cl2 (đktc) đến phản ứng hoàn toàn tạo thành AlCl3 theo phương trình phản ứng: Al + Cl2 → AlCl3. Tính khối lượng AlCl3 thu được ?
\(n_{Al}=\dfrac{5.4}{27}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\)
\(2Al+3Cl_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2AlCl_3\)
Lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0.2}{2}< \dfrac{0.5}{3}\Rightarrow Cl_2dư\)
\(n_{Al}=n_{AlCl_3}=0.2\left(mol\right)\)
\(m=0.2\cdot133.5=26.7\left(g\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\ n_{Cl_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ PTHH:2Al+3Cl_2\underrightarrow{to}2AlCl_3\\ Vì:\dfrac{0,5}{3}>\dfrac{0,2}{2}\)
=> Al hết, Cl2 dư
=> \(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2\left(mol\right)\\ m_{AlCl_3}=133,5.0,2=26,7\left(g\right)\)
đốt cháy 3.6 gam Magie trong khí oxi dư thu được MgO theo phương trình Mg + O2 -> MgO
a. Cân bằng phương trình phản ứng trên
b. Tính khối lượng MgO tạo thành
Số mol của magie
nMg = \(\dfrac{m_{Mg}}{M_{Mg}}=\dfrac{3,6}{24}=0,15\left(mol\right)\)
a) Pt : 2Mg + O2 → (to) 2MgO\(|\)
2 1 2
0,15 0,15
b) Số mol của magie oxit
nMgO = \(\dfrac{0,15.2}{2}=0,15\left(mol\right)\)
Khối lượng của magie oxit
mMgO = nMgO . MMgO
= 0,15 . 40
= 6 (g)
Chúc bạn học tốt
Đốt cháy 7,8 gam K trong 5,6 lít Oxi (đktc) đến phản ứng hoàn toàn tạo thành K2O theo phương trình phản ứng: K + O2 → K2O. Tính khối lượng K2O thu được ?
\(n_K=\dfrac{7,8}{39}=0,2\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ PTHH:4K+O_2\underrightarrow{to}2K_2O\\ Vì:\dfrac{0,2}{4}< \dfrac{0,25}{1}\\ \rightarrow O_2dư.\\ n_{K_2O}=\dfrac{2}{4}.n_K=\dfrac{2}{4}.0,2=0,1\left(mol\right)\\ m_{K_2O}=94.0,1=9,4\left(g\right)\)
Đốt cháy 5,4 gam bột Al trong 11,2 lít Cl2 (đktc) đến phản ứng hoàn toàn tạo thành AlCl3
theo phương trình phản ứng: Al + Cl2 → AlCl3. Tính khối lượng AlCl3 thu được ?
PTHH: \(2Al+3Cl_2\xrightarrow[]{t^o}2AlCl_3\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\n_{Cl_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,5}{3}\) \(\Rightarrow\) Clo còn dư, Nhôm p/ứ hết
\(\Rightarrow n_{AlCl_3}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,2\cdot133,5=26,7\left(g\right)\)
PTHH: 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
Ta có: \(n_{Al}\) = 5,4/27 = 0,2 (mol)
\(n_{Cl_2}\) = 11,2/22,4 = 0,5 (mol)
Theo tỉ lệ PTPƯ, ta có: \(\dfrac{0,2}{2}\)< \(\dfrac{0,5}{3}\) => Clo dư, Al phản ứng hết.
Theo PT: nAl = \(n_{AlCl_3}\) = 0,2 (mol)
=> \(m_{AlCl_3}\)= 0,2 . 133,5 = 26,7 (g)
Đốt cháy 9,3 gam photpho (P) cần dùng V lít O2(đktc) tạo thành m gam P2O5 theo phương trình: P + O2 → P2O5. Cân bằng phương trình phản ứng trên? Tính m, V ?
ai giúp mik dc ko ? mik dag cần gấp
\(n_P=\dfrac{9.3}{31}=0.3\left(mol\right)\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2P_2O_5\)
\(0.3.....0.375.....0.15\)
\(V_{O_2}=0.375\cdot22.4=8.4\left(l\right)\)
\(m_{P_2O_5}=0.15\cdot142=21.3\left(g\right)\)
PT: 4P + 5O2 → 2P2O5.
Ta có: nP= 9,3/31=0,3(mol)
Theo PT: nO2= 5/4 . nP=5/4 . 0,3=0,375(mol)
=> VO2=0,375.22,4=8,4(lít)
Theo PT: nP2O5=1/2 . nP=1/2 . 0,3=0,15(mol)
=> mP2O5= 0,15.142=21,3(g)
Đốt cháy 9,3 gam photpho (P) cần dùng V lít O2(đktc) tạo thành m gam P2O5 theo phương
trình: P + O2 → P2O5. Cân bằng phương trình phản ứng trên? Tính m, V ?
PTHH: \(4P+5O_2\xrightarrow[]{t^o}2P_2O_5\)
Ta có: \(n_P=\dfrac{9,3}{31}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=0,375\left(mol\right)\\n_{P_2O_5}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=0,375\cdot22,4=8,4\left(g\right)\\m_{P_2O_5}=0,15\cdot142=21,3\left(g\right)\end{matrix}\right.\)