X là hỗn hợp gồm pheê nol và ancol đơn chức A. cho 25,4 g X tác dụng với Na(dư) thu được 6.72 lít H2 ở đktc. A là ?
giải giúp em gấp
Hỗn hợp X gồm ancol metylic và ancol A no, đơn chức, mạch hở. Cho 7,6 gam X tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít H2 (đo ở đktc). Mặt khác, oxi hóa hoàn toàn 7,6 gam X bằng CuO nung nóng rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 21,6 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của A là
A. C2H5OH.
B. CH3CH2CH2OH.
C. CH3CH(OH)CH3.
D. CH3CH2CH(OH)CH3.
Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho X phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic và một ancol. Cho toàn bộ lượng ancol thu được ở trên tác dụng với Na (dư), sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Hỗn hợp X gồm
A. một axit và một este.
B. một este và một ancol.
C. hai este.
D. một axit và một ancol.
Đáp án A
hhX gồm hai chất hữu cơ đơn chức.
X + 0,5 mol KOH → muối của hai axit cacboxylic và một ancol
ancol + Na dư → 0,15 mol H2.
• nKOH = 0,5 mol
nancol = 2 x nH2 = 2 x 0,15 = 0,3 mol < nKOH
Chỉ có 1 chất phản ứng sinh ra rượu.
Mà thu được 2 muối
→ Có một chất là este và 1 chất là axit
Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho X phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic và một ancol. Cho toàn bộ lượng ancol thu được ở trên tác dụng với Na (dư), sinh ra 3,36 lít H 2 (ở đktc). Hỗn hợp X gồm
A. một axit và một este.
B. một este và một ancol.
C. hai este.
D. một axit và một ancol.
Một hỗn hợp X gồm CH3OH, CH2=CHCH2OH, CH3CH2OH, C3H5(OH)3. Cho 25,4 g X tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, đem đốt cháy hoàn toàn 25,4 g X thu được m gam CO2 và 27 g H2O. Giá trị của m là:
A. 61,6 g.
B. 52,8 g.
C. 44 g.
D. 55 g.
Chọn đáp án B
Có: n - O H ( X ) = 2 n H 2 = 2 . 5 , 6 22 , 4 = 0 , 5 m o l
n H ( X ) = 2 n H 2 O = 2 . 27 18 = 3 m o l
m X = m C ( X ) + m H ( X ) + m O ( X )
⇒ m C ( X ) = 25 , 4 - 16 . 0 , 5 - 3 = 14 , 4 g ⇒ n C ( X ) = 1 , 2 m o l
⇒ n C O 2 = n C ( X ) = 1 , 2 m o l ⇒ m = 44 . 1 , 2 = 52 , 8 g
Một hỗn hợp X gồm CH3OH, CH2=CH-CH2OH; CH3CH2OH, C3H5(OH)3. Cho 25,4 gam hỗ hợp X tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, đem đốt cháy hoàn toàn 25,4 gam hỗn hợp X thu được a mol CO2 và 27 gamH2O. Giá trị của a là :
A. 1,25
B. 1,4
C. 1
D. 1,2
Đáp án : D
nH2.2 = nO(X) = 0,5 mol
Bảo toàn khối lượng : mX = mC(CO2) + mH(H2O) + mO(X)
=> 25,4 = 12a + 3.1 + 16.0,5
=> a = 1,2 mol
oxi hóa 4,16 gam ancol đơn chức x bằng o2 (xúc tác thích hợp) thu được 7,36 gam hỗn hợp sản phẩm y gồm ancol dư, anđehit, axit và nước. Cho y tác dụng với na dư thu được 2,464 lít h2 ở (đktc). Mặt khác, cho y tác dụng với dung dịch agno3 dư trong nh3 dư đun nóng, đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam ag. Giá trị của m là:
A. 8,64
B. 56,16.
C. 28,08.
D. 19.44
Oxi hóa 4,16 gam ancol đơn chức X bằng O2 (xúc tác thích hợp) thu được 7,36 gam hỗn hợp sản phẩm Y gồm ancol dư, anđehit, axit và nước. Cho Y tác dụng với Na dư thu được 2,464 lít H2 ở (đktc). Mặt khác, cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 dư đun nóng, đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 8,64
B. 56,16
C. 28,08
D. 19,44
Oxi hóa m gam ancol đơn chức X thu được 1,8m gam hỗn hợp Y gồm andehit, axit cacboxylic và nước. Chia hỗn hợp Y thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Tác dụng với Na dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).
- Phần 2: Tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được a gam Ag.
Giá trị của m và a là:
A. 16 và 75,6.
B. 12,8 và 64,8.
C. 20 và 108.
D. 16 và 43,2.
Chọn đáp án A
R C H 2 O H + 1 2 O 2 → R C H O + H 2 O x 0 , 5 x x x R C H 2 O H + O 2 → R C O O H + H 2 O y y y y C ó m = ( M R + 31 ) . ( x + y ) 1 , 8 m = m + 32 . ( 0 , 5 x + y ) P h ầ n 1 : y + ( x + y ) 2 = 2 n H 2 = 2 . 4 , 48 22 , 4 = 0 , 4 m o l ⇒ 0 , 8 m = 32 . 0 , 4 ⇒ m = 16 ⇒ ( M R + 31 ) . ( x + y ) = 16 ⇒ M R = 16 x + y - 31 < 16 0 , 4 - 31 ⇒ M R < 9 ⇒ M R = 1 ( R = H ) C ô n g t h ứ c a n c o l l à C H 3 O H , a n đ e h i t l à H C H O , a x i t l à H C O O H . x + y = 16 32 = 0 , 5 x + 2 y 2 = 0 , 4 ⇒ x = 0 , 2 y = 0 , 3 P h ầ n 2 : n A g = 4 x + 2 y 2 = 0 , 7 m o l ⇒ a = 108 . 0 , 7 = 75 , 6 g
Cho 10,4 g hỗn hợp hai ancol đơn chức X và Y (phân tử hơn kém nhau 1 nguyên tử C) tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn 10,4 g hỗn hợp trên thu được 22,0 g CO2. Công thức của X và Y là
A. CH3CH2OH và CH2=CH – CH2OH. B. CH3OH và CH3CH2OH.
C. CH3CH2CH2CH2OH và CH2=CHCH2– OH. D. CH3CH2CH2OH và CH2=CHCH2CH2OH.
Gọi công thức chung là ROH
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2ROH + 2Na --> 2RONa + H2
0,2<--------------------0,1
\(n_{CO_2}=\dfrac{22}{44}=0,5\left(mol\right)\) => nC = 0,5 (mol)
=> \(\overline{C}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5\)
=> 1 chất có 3 nguyên tử C, 1 chất có 2 nguyên tử C
=> A