Đốt cháy hoàn toàn 9 gam hợp chất hữu cơ X chứa C,H và O thu được 19,8 gam khí CO2 và 10,8 gam H2O. Vậy X là:
Đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam hợp chất hữu cơ X bằng không khí vừa đủ (chứa 80% N 2 và 20% O 2 về thể tích), thu được 22 gam C O 2 , 12,6 gam H 2 O và 69,44 lít N 2 (đktc). CTPT của X là (biết CTPT trùng với CTĐGN)
A. C 5 H 14 N 2
B. C 5 H 14 O 2 N
C. C 5 H 14 O N 2
D. C 5 H 14 O 2 N 2
Đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam hợp chất hữu cơ X bằng không khí vừa đủ (chứa 80% N2 và 20% O2 về thể tích), thu được 22 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Xác định công thức phân tử của X biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất
A. C5H14N2
B. C5H14O2N
C. C5H14O2N2
D. C5H14ON2.
Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol) cần vừa đủ 6,72 lít khí O 2 (đktc) thu được 0,5 mol hỗn hợp C O 2 và H 2 O . Cho a gam X phản ứng hoàn toàn với 200ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 10,7
B. 6,7
C. 7,2
D. 11,2
Chọn A
Ta có: n O 2 = 0 , 3 n C O 2 + H 2 O = 0 , 5
Giả sử X có 3 liên kết π
X; Y; Z (MX < MY < MZ) là ba este thuần chức, mạch hở, thẳng. Đun nóng hoàn toàn 40 gam hỗn hợp H gồm X, Y (3x mol), Z (2x mol) trong dung dịch NaOH, thu được 25,52 gam hỗn hợp chứa hai chất hữu cơ A, B. Nếu đốt cháy hết lượng H trên, cần đủ 2,2 mol O2, thu được hiệu khối lượng giữa CO2 và H2O là 58,56 gam . Biết A và B đều đơn chức và là đồng phân của nhau; hai axit tạo nên Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon và số mol H2 cần để làm no X, Y, Z bằng số mol NaOH phản ứng. Số mol O2 cần để đốt cháy hết 0,015 mol este Z là
A. 0,15 mol.
B. 0,1275 mol
C. 0,165 mol.
D. 0,4 mol.
Chọn A.
Theo đề:
Vì A, B đơn chức nên n A , B = n N a O H . Nếu A, B là muối thì Mmuối = 58 (vô lý).
Vậy A, B lần lượt là C H 2 = C H - C H 2 - O H v à C H 3 - C H 2 - C H O
Gọi (2)
Độ không no trung bình k = 0,88/nT và n T = ( n H 2 O - n C O 2 ) 1 - k
Từ (1), (3) => a= 0,3 và b= 0,02 và từ (2) => 15u+3v+2w= 44
Vì u ≥ 2 , v ≥ 2 , w ≥ 4 nên u=v= 2 và w=4 là nghiệm duy nhất.
Ta có: n C O 2 = n a + 3 b z + 2 b m = 1 , 92 ⇒ 15 n + 3 z + 2 m = 96
Vì gốc ancol là là nghiệm duy nhất.
Vậy Z là
X; Y; Z (MX < MY < MZ) là ba este thuần chức, mạch hở, thẳng. Đun nóng hoàn toàn 40 gam hỗn hợp H gồm X, Y (3x mol), Z (2x mol) trong dung dịch NaOH, thu được 25,52 gam hỗn hợp chứa hai chất hữu cơ A, B. Nếu đốt cháy hết lượng H trên, cần đủ 2,2 mol O2, thu được hiệu khối lượng giữa CO2 và H2O là 58,56 gam . Biết A và B đều đơn chức và là đồng phân của nhau; hai axit tạo nên Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon và số mol H2 cần để làm no X, Y, Z bằng số mol NaOH phản ứng. Số mol O2 cần để đốt cháy hết 0,015 mol este Z là
A. 0,15 mol
B. 0,1275 mol
C. 0,165 mol
D. 0,4
Cho 0,08 mol este đơn chức, mạch hở phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,12 mol MOH ( M là kim loại kiềm ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn Y và 3,68 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được M2CO3, H2O và 4,4 gam CO2. Tên gọi của X là
A. Metyl fomat
B. Metyl axetat
C. Etyl fomat
D. Etyl axetat
Chọn đáp án D
Este đơn chức nên
nancol Z = neste = 0,08 mol
⇒ MZ = 46
⇒ Z là C2H5OH.
Bảo toàn nguyên tố M:
n M 2 C O 3 = n M O H = 0 , 06 m o l
n C M 2 C O 3 = n M 2 C O 3 = 0 , 06 m o l
n C ( Y ) = n C O 2 + n C M 2 C O 3 = 0 , 16 m o l
nY = neste = 0,08 mol.
⇒ s ố C t r o n g m u ố i = n C Y n Y = 2
⇒ muối là CH3COOM.
Este X là CH3COOC2H5
Cho 0,08 mol este đơn chức, mạch hở phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,12 mol MOH ( M là kim loại kiềm ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn Y và 3,68 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được M2CO3, H2O và 4,4 gam CO2. Tên gọi của X là
A. metyl fomat.
B. metyl axetat.
C. Etyl fomat.
D. Etyl axetat.
Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol tripeptit X tạo thành từ amino axit mạch hở A có chứa một nhóm −COOH và một nhóm - NH 2 , thu được 4,032 lít CO 2 (đktc) và 3,06 gam H 2 O . Thủy phân hoàn toàn m gam X trong 100 ml dung dịch NaOH 2M, rồi cô cạn thu được 16,52 gam chất rắn. Giá trị của m là :
A. 7,56
B. 6,93
C. 5,67
D. 9,24
Đáp án D
Đặt công thức của tripeptit X là C x H y O 4 N 3
Theo bảo toàn nguyên tố C và H, ta có :
⇒ x = 9 , y = 17 X là C 9 H 17 O 4 N 3
Suy ra amino axit là H2NCH(CH3)COOH.
Trong phản ứng thủy phân hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thì chất rắn thu được là muối H 2 NCH CH 3 COONa (hay có công thức phân tử là C 3 H 6 O 2 NNa ) và có thể còn NaOH dư. Theo bảo toàn nguyên tố Na và giả thiết, ta có :
n C 3 H 6 O 2 NNa + n NaOH dư = n NaOH bđ = 0 , 2 111 n C 3 H 6 O 2 NNa + 40 n NaOH dư = 16 , 52
⇒ n C 3 H 6 O 2 NNa = 0 , 12 ; n NaOH dư = 0 , 08
Theo bảo toàn nguyên tố C, ta có :
Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat, glixeryl triaxetat và phenyl fomat. Thủy phân hoàn toàn 47,3 gam X trong dung dịch NaOH dư đun nóng, thu được m gam hỗn hợp muối và 15,6 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho Y tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít khí hiđro (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 47,3 gam X bằng oxi, thu được 92,4 gam CO2 và 26,1 gam H2O. Giá trị của m là
A. 54,3.
B. 57,9.
C. 58,2.
D. 52,5.