một ancol đơn chức a tác dụng với hbr cho hợp chất B chứa C, H là 58,4%Br.nếu đun A với H2SO4 ở nhiệt độ 170độ C thì thu được 3 anken. xác định ctct của A, B và 3 anken
Một Ancol đơn chức X tác dụng với HBr cho hợp chất Y chứa C, H và 58,4% brom. Nếu đun nóng X với H2SO4 đặc ở 1800C thì thu được 3 Anken. CTCT của Y là :
A. CH3CH2CH(OH)CH3
B. CH3(CH2)2CH(OH)CH3
C. CH3CH2CHBrCH3
D. (CH3)2CHBrCH3
Lời giải:
MY = 80 : 58,4% = 137 ⇒ Y là C4H9Br
⇒ X là C4H10O
đun nóng X với H2SO4 đặc ở 1800C thì thu được 3 Anken ⇒ X là CH3CH2CHOHCH3
⇒ Y là CH3CH2CHBrCH3
Đáp án C.
Một Ancol đơn chức A tác dụng với HBr cho hợp chất B chứa C, H và 58,4% brom theo khối lượng. Nếu đun A với H2SO4 đặc ở 1800C thì thu được 3 olefin. Vậy A và B lần lượt có tên gọi là
A. Ancol secbutylic và 2-brom butan.
B. Ancol secbutylic và 1-brom butan.
C. Ancol isobutylic và 2-brom butan.
D. Ancol isobutylic và 1-brom butan.
Đáp án A
Gọi ancol A là : CxHyOH
A tách nước đc 3 olefin (cả đồng phân hình học nếu có) A là
CH3 – CH2 – CH(OH) – CH3
Một ancol đơn chức X mạch hở tác dụng với HBr được dẫn xuất Y chứa 58,4% brom về khối lượng. Đun X với H2SO4 đặc ở 170°C được 3 anken. Tên X là
A. pentan-2-ol
B. butan-1-ol.
C. butan-2-ol.
D. 2-metylpropan-2-ol.
Đáp án C
2CnH2n+1OH + HBr → CnH2n+1Br + H2O
%Br trong CnH2n+1Br là:
80/(14n+81) = 58,4%
→ n=4
Như vậy ancol có công thức C4H9OHMặt khác tách nước ancol này tạo 3 anken
→ ancol có tên là butan-2-ol
Một ancol đơn chức X mạch hở tác dụng với HBr được dẫn xuất Y chứa 58,4% brom về khối lượng. Đun X với H2SO4 đặc ở 170oC được 3 anken. Tên X là
A. pentan-2-ol
B. butan-1-ol
C. butan-2-ol
D. 2-metylpropan-2-ol
Đáp án : C
2CnH2n+1OH + HBr → CnH2n+1Br + H2O %Br trong CnH2n+1Br là: 80/(14n+81) = 58,4% → n=4Như vậy ancol có công thức C4H9OHMặt khác tách nước ancol này tạo 3 anken→ ancol có tên là butan-2-ol
Một ancol đơn chức X mạch hở tác dụng với HBr được dẫn xuất Y chứa 58,4% brom về khối lượng. Đun Y với NaOH/C2H5OH được 3 anken. Tên Y là
A. 2-brom pentan
B. 1-brombutan.
C. 2- brombutan
D. 2-brom-2-metylpropan
Chất A là một ancol no, đơn chức, mạch hở. Đun m gam A với H 2 S O 4 đặc ở 170 ° C thu được 17,85 gam anken (hiệu suất 85%). Cũng m gam A khi tác dụng với HBr tạo ra 36,9 gam dẫn xuất brom (hiệu suất 60%).
1. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của ancol A.
2. Tính giá trị m.
1. Nếu hiệu suất các phản ứng là 100% thì:
- Khối lượng anken thu được là:
- Khối lương dẫn xuất brom thu đươc là:
14nx = 21; (14n + 81)x = 61,5
⇒ x = 0,5; n = 3.
Ancol A có CTPT C 3 H 8 O và có CTCT
C H 3 - C H 2 - C H 2 - O H ( propan-1-ol ) hoặc
(propan-2-ol)
2. m = 0,5.60 = 30 (g)
Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ, no đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với axit H2SO4 đặc ở 170°C thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 164.
B. Trong X có một chất có 3 công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện bài toán.
C. Phần trăm khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5%.
D. Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn trong X là 2,55 gam.
Chọn C.
- Khi đốt cháy X có n C O 2 = n H 2 O
- Xét quá trình X tác dụng với NaOH :
+ Nhận thấy rằng, n N a O H > n a n k e n , trong trong X chứa 1 este và 1 axit. Khi dehirat hóa ancol thì :
- Gọi CA và CB lần lượt là số nguyên tử C của este A và axit B (với CA ≥ 3, CB ≥ 1)
A. Sai, Tổng khối lượng phân tử khối của A và B là 162.
B. Sai, Este A có 7 đồng phân tương ứng là: CH3COO-C3H7 (2 đồng phân) ; HCOO-C4H9 (4 đồng phân) ; C2H5COOC2H5 (1 đồng phân) và axit B chỉ có 1 đồng phân là CH3COOH.
C. Đúng
D. Sai, Khối lượng của A là 1,53 gam.
Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ, no đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với axit H2SO4 đặc ở 170°C thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 164.
B. Trong X có một chất có 3 công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện bài toán.
C. Phần trăm khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5%.
D. Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn trong X là 2,55 gam.
Este X được tạo từ một axit cacboxylic hai chức và hai ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn X luôn thu được CO2 có số mol bằng O2 phản ứng. Cho 1 mol X phản ứng vừa hết 2 mol H2 (xúc tác Ni, to) thu được chất Y. Cho 1 mol chất Y tác dụng với 2 mol NaOH thu được 3 chất A, B, C trong đó B và C là đồng đẳng kế tiếp và khi đun nóng B với H2SO4 đặc ở 170oC không thu được anken. Cho các nhận định:
(1) Chất X có CTPT là C7H8O4.
(2) Chất A có CTPT là C4H2O4Na.
(3) Chất C là ancol etylic.
(4) Hai chất X và Y đều có mạch không phân nhánh.
Số nhận định đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Este X tạo từ 1 axit 2 chức và 2 ancol đơn chức nên este X là este hai chức.
Đặt công thức của este là CnH2n+2-2kO4
*Đốt cháy: CnH2n+2-2kO4 + (3n-k-3)/2 O2 → nCO2 + (n+1-k) H2O
Số mol CO2 bằng số mol O2 => n = (3n-k-3)/2 => n = k + 3
*X phản ứng vừa hết với 2 mol H2 nên X có 2 π ở gốc hidrocacbon.
Ta thấy: X có 2π ở gốc hidrocacbon và 2π ở nhóm COO => k = 2 + 2 = 4
=> n = 7 => X là C7H8O4
*Y là este hai chức, no, mạch hở tác dụng với NaOH thu được A, B, C trong đó B, C thuộc cùng dãy đồng đẳng nên B, C là 2 ancol no, đơn chức. Khi đun nóng B với H2SO4 đặc ở 170oC không thu được anken nên B là CH3OH
=> C là C2H5OH
Vậy:
X là CH3OOC-C≡C-COOC2H5;
Y là CH3OOC-CH2-CH2-COOC2H5
A là NaOOC-C≡C-COONa
Xét các nhận định:
(1) Chất X có CTPT là C7H8O4 => đúng
(2) Chất A có CTPT là C4H2O4Na => sai, A có CTPT là C4O4Na2
(3) Chất C là ancol etylic => đúng
(4) Hai chất X và Y đều có mạch không phân nhánh => đúng
Vậy có tất cả 3 nhận định đúng
Đáp án cần chọn là: C