khử hoàn toàn 87 gam một oxit kim loại bằng khí H2 ở nhiệt độ cao .sau phản ứng thấy khối lượng chất rắng giảm đi 24 gam so với ban đầu.
a>xác định CTHH oxit kim loại đã dùng .
b>tính thể tích khí H2 (ở đktc) đã lấy (biết lượng khí H2 lấy dư 10%)
khử hoàn toàn 87 gam một oxit kim loại bằng khí H2 ở nhiệt độ cao .sau phản ứng thấy khối lượng chất rắng giảm đi 24 gam so với ban đầu.
a>xác định CTHH oxit kim laoij đã dùng .
b>tính thể tích khí H2 (ở đktc)đã lấy (biết lượng khí H2 lấy dư 11%)
Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao bằng khí CO, lượng Fe thu được sau phản ứng cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit HCl. Nếu dùng lượng khí H2 vừa thu được để khử oxit của một kim loại R (hoá trị II) thành kim loại thì khối lượng oxit bị khử cũng bằng m gam.
a. Viết các phương trình hoá học.
b. Tìm công thức hóa học của oxit
a)
$Fe_2O_3 + 3CO \xrightarrow{t^o} 2Fe +3 CO_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$RO + H_2 \xrightarrow{t^o} R + H_2O$
b)
Coi m = 160(gam)$
Suy ra: $n_{Fe_2O_3} = 1(mol)$
Theo PTHH :
$n_{RO} = n_{H_2} = n_{Fe} = 2n_{Fe_2O_3} = 2(mol)$
$M_{RO} = R + 16 = \dfrac{160}{2} = 80 \Rightarrow R = 64(Cu)$
Vậy oxit là CuO
khử hoàn toàn m(g) Fe2O3 ở nhiệt độ cao bằng CÓ.Cho lượng Fe thu được sau phản ứng tác dụng hoàn toàn với HCl . Sau phản ứng thu được dung dịch FeCl2 và H2. Nếu dùng lượng H2 vừa đủ để khử Oxi của 1 kim loại có hóa trị 2 thì thấy khối lượng oxit của kim loại bị khử cũng là m gam. Tìm CTHH của Oxit kim loại
Khử hoàn toàn Sắt(III)Oxit bằng khí Hidro ở nhiệt độ cao thu được kim loại và 10,8 g nước.
a. Tính thể tích khí Hidro cần dùng ở Đktc?
b. Tính khối lượng kim loại sau phản ứng?
Tính khối lượng Sắt(III)Oxit cần dùng?
Fe2O3+3H2-to>2Fe+3H2O
0,2----------0,6------0,4-----0,6 mol
n H2O=\(\dfrac{10,8}{18}\)=0,6 mol
=>VH2=0,6.22,4=13,44l
b)m Fe=0,4.56=22,4g
c) m Fe2O3=0,2.160=32g
Cho kim loại nhôm phản ứng hoàn toàn với 9,8 gam H2 SO4
a )viết phương trình hóa học xảy ra
b )Tính khối lượng Al đã tham gia
c )Tính thể tích hình H2 (đktc) thu được
d) dùng hết dùng hết lượng khí trên để khử đồng (3) oxit ở nhiệt độ cao tính khối lượng Cu thu được
Cho kim loại nhôm phản ứng hoàn toàn với 9,8 gam H2SO4
a viết phương trình hóa học xảy ra
b Tính khối lượng Al đã tham gia
c Tính thể tích hình H2 điều kiện tính chất thu được dùng hết dùng hết lượng khí trên để khử đồng (2) oxit ở nhiệt độ cao tính khối lượng Cu thu được
nH2SO4 = 9,8 : 98 = 0,1 (mol)
pthh : 2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
0,06<-0,1---------------------------> 0,1 (mol)
=> mAl = 0,06 . 27 = 1,8 (g)
=>VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
pthh : H2 + CuO -t--> Cu +H2O
0,1------------->0,1 (MOL)
=> mCu = 0,1 . 64 = 6,4 (g)
dùng khí CO khử hoàn toàn 4g 1 oxit kim loại ở nhiệt độ cao, phản ứng thu được kim loại và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 19. Cho X hấp thụ hoàn toàn vào nước vôi trong dư, thu được 5g kết tủa. Tìm CTHH của oxit kim loại đã dùng
CTHH: A2Oy
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{5}{100}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: A2Oy + yCO --to--> 2A + yCO2
\(\dfrac{0,05}{y}\)<---------------------0,05
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,05<---0,05
=> \(M_{A_2O_y}=2.M_A+16y=\dfrac{4}{\dfrac{0,05}{y}}\)
=> \(M_A=32y\left(g/mol\right)\)
Xét y = 1 => MA = 32 (Loại)
Xét y = 2 => MA = 64 (Cu)
Vậy CTHH của oxit là CuO
Khử hoàn toàn 17,4 gam một oxit kim loại cần dùng 6,72 lít khí H2 (ở đktc) sau phản ứng thu được chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn chất rắn A vào axit clohiđric dư thấy có 16,425 gam axit tham gia phản ứng. Xác định công thức phân tử của oxit kim loại
Khử hoàn toàn 17,4 gam một oxit kim loại cần dùng 6,72 lít khí H2 (ở đktc) sau phản ứng thu được chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn chất rắn A vào axit clohiđric dư thấy có 16,425 gam axit tham gia phản ứng. Xác định công thức phân tử của oxit kim loại
Đặt CTHH của oxit là \(R_xO_y\left(x,y\in N;x,y>0\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(R_xO_y+yH_2\xrightarrow[]{t^o}xR+yH_2O\)
Theo PTHH: \(n_{O\left(\text{ox}it\right)}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_R=m_{R_xO_y}-m_{O\left(\text{ox}it\right)}=17,4-0,3.16=12,6\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{16,425}{36,5}=0,45\left(mol\right)\)
Đặt hóa trị của R khi phản ứng với HCl là \(n\left(n\in N;n>0\right)\)
PTHH: \(2R+2nHCl\rightarrow2RCl_n+nH_2\)
\(\dfrac{0,45}{n}\)<-0,45
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{12,6}{\dfrac{0,45}{n}}=28n\left(g/mol\right)\)
Chỉ có \(n=2\left(t/m\right)\Rightarrow M_R=28.2=56\left(g/mol\right)\Rightarrow R:Fe\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{0,45}{2}=0,225\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{n_{Fe}}{n_O}=\dfrac{0,225}{0,3}=\dfrac{3}{4}\)
Vậy CTHH của oxit là Fe3O4