Gia đình là một cộng đồng người chung sống và gắn bó với nhau bởi hai mối quan hệ cơ bản là quan hệ hôn nhân và quan hệ
A,họ hàng.
B,tình cảm.
C,giới tính.
D,huyết thống.
Gia đình là một cộng đồng người chung sống và gắn bó với nhau bởi hai mối quan hệ cơ bản là quan hệ hôn nhân và quan hệ
A,họ hàng.
B,tình cảm.
C,giới tính.
D,huyết thống.
Cộng đồng người cùng chung sống và gắn bó với nhau bởi hai mối quan hệ hôn nhân và huyết thống là
A. Gia đình.
B. Làng xã.
C. Dòng họ
D. Khu dân cư.
Tập hợp những người gắn bó với nhau do hôn nhân, quan hệ huyết thống hoặc quan hệ nuôi dưỡng, làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa họ với nhau được gọi là?
A.Hôn nhân.
B.Gia đình.
C.Tập thể.
D.Cộng đồng.
Gia đình là một cộng đồng người chung sống và gắn bó với nhau bởi hai mối quan hệ cơ bản nào?
A. Cưới hỏi và nội ngoại.
B. Hôn nhân và huyết thống.
C. Cưới hỏi và huyết thông.
D. Hôn nhân và con cái.
Đáp án :
Gia đình là một cộng đồng người chung sống và gắn bó với nhau bởi hai mối quan hệ cơ bản là quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống.
Đáp án cần chọn là: B
Tại sao những người có quan hệ huyết thống từ đời thứ 5 trở đi thì được luật hôn nhân và gia đình cho phép kết hôn với nhau
Những người từ đời thứ 5 trở đi có sự sai khác về mặt di truyền nhiều hơn, các gen lặn khó gặp nhau hơn nên được cho phép kết hôn.
tk
- Vì ở đời thứ năm trở đi sự khác biệt về mặt di truyền nhiều hơn, các gen lặn có hại khó có khả năng tổ hợp lại với nhau hơn => tỉ lệ xuất hiện thể đồng hợp lặn ở đời thứ 6 là rất thấp, tránh được các bệnh tật di truyền do các gen lặn gây ra.
Tham khảo:
Vì ở đời thứ năm trở đi sự khác biệt về mặt di truyền nhiều hơn, các gen lặn có hại khó có khả năng tổ hợp lại với nhau hơn => tỉ lệ xuất hiện thể đồng hợp lặn ở đời thứ 6 là rất thấp, tránh được các bệnh tật di truyền do các gen lặn gây ra.
Công xã thị tộc là
sống tập chung trong các hang động.
các gia đình có quan hệ huyết thống sinh sống cùng nhau.
các gia đình không có quan hệ huyết thống sinh sống cùng nhau.
là nhiều bộ lạc sống cùng nhau.
Người biết sử dụng đồng đỏ đầu tiên là
Người Tây Á và Ai Cập.
Người Châu Âu và Tây Á.
Người Nam Á và Ai Cập.
Người Đông Á và Ai Cập.
Công xã thị tộc là:
sống tập chung trong các hang động.
các gia đình có quan hệ huyết thống sinh sống cùng nhau.
các gia đình không có quan hệ huyết thống sinh sống cùng nhau.
là nhiều bộ lạc sống cùng nhau.
Người biết sử dụng đồng đỏ đầu tiên là
Người Tây Á và Ai Cập.
Người Châu Âu và Tây Á.
Người Nam Á và Ai Cập.
Người Đông Á và Ai Cập.
1. C ( câu TL thứ 3 )
2.A (câu TL thứ 1 )
Công xã thị tộc là
các gia đình có quan hệ huyết thống sinh sống cùng nhau.
Người biết sử dụng đồng đỏ đầu tiên là
Người Tây Á và Ai Cập
Luật Hôn nhân và gia đình của nước ta qui định cấm kết hôn giữa những người có quan hệ huyết thống trong phạm vi:
A. 5 đời
B. 4 đời
C. 3 đời
D. 2 đời
Luật Hôn nhân và gia đình của nước ta qui định cấm kết hôn giữa những người có quan hệ huyết thống trong phạm vi
A. 5 đời
B. 4 đời
C. 3 đời
D. 2 đời
Đáp án C
Luật Hôn nhân và gia đình của nước ta qui định cấm kết hôn giữa những người có quan hệ huyết thống trong phạm vi 3 đời
Khoản 2 Điều 69 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về nghĩa vụ của cha mẹ: “Trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con chưa thành niên” là thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với
A. kinh tế
B. đạo đức.
C. chính trị
D. văn hóa.
Từ Điều 37, Điều 119 của Hiến pháp và các điều Luật trên, em có nhận xét gì vé mối quan hệ giữa Hiến pháp với Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, Luật Hôn nhân và gia đình ?
Giữa Hiến pháp và các điều luật có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, mọi văn bản pháp luật đều phải phù hợp Hiến pháp và cụ thể hóa Hiến pháp. Hiến pháp là cơ sở, là nền tảng của hệ thống pháp luật.
Bài | 12 | - Hiến pháp năm 1992: Điều 64 - Luật Hôn nhân và Gia đình: Điều 2 |
Bài | 16 | Hiến pháp năm 1992: Điều 58 - Bộ luật Dân sự: Điều 175 |
Bài | 17 | - Hiến pháp năm 1992: Điều 17, 18 - Bộ luật Hình sự: Điều 144 |
Bài | 18 | - Hiến pháp năm 1992: Điều 74 - Luật khiếu nại, tố cáo: Điều 4, 30, 31, 33 |
Bài | 19 | - Hiến pháp năm 1992: Điều 69 - Luật Báo chí: Điều 2 |