Câu 6: Tại sao bệnh di truyền do gen lặn liên kết với giới tính X ở người lại dễ được phát hiện hơn so với bệnh do gen lặn nằm trên NST thường?
Tại sao bệnh di truyền do gen lặn liên kết với NST giới tính X ở người lại dễ được phát hiện hơn so với bệnh do gen lặn nằm trên NST thường?
Gen lặn trên NST thường thì khó phát hiện hơn so với gen lặn trên NST X ở người là vì gen lặn trên NST thường chỉ được biểu hiện ra kiểu hình khi có cả hai alen lặn, còn gen lặn trên NST X chỉ cần một alen lặn cũng đã biểu hiện ra kiểu hình ở nam giới.
Một đứa trẻ mắc một bệnh di truyền hiếm gặp được sinh ra từ một cặp bố, mẹ bình thường. Đứa trẻ này có một chị gái khỏe mạnh. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nếu bệnh được tìm thấy phân li ở một số người trong dòng họ của bố, thì khả năng bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra nhiều hơn là đo gen lặn liên kết giới tính.
(2) Nếu bệnh do gen lặn liên kết giới tính, xác suất chị gái dị hợp về gen gây bệnh là 50%.
(3) Nếu bệnh do gen lặn liên kết nhiễm sắc thể thường, xác suất chị gái dị hợp về gen gây bệnh là 50%.
(4) Nếu chưa từng xuất hiện ở cả hai dòng họ của bố và mẹ, đột biến gây bệnh hoặc có tính lặn liên kết nhiễm sắc thể thường, hoặc là đột biến đặc trưng riêng của đứa trẻ
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án C
(1) Đúng. Vì bố bình thường nhưng sinh đứa trẻ mắc một bệnh di truyền hiếm gặp thì bố phải mang kiểu gen dị hợp tử. Khả năng bệnh do gen lặn trên NST thường hơn là gen liên kết với giới tính (ít có trường hợp gen bệnh nằm trên vùng tương đồng X và Y).
(2) Đúng. Nếu bệnh do gen lặn liên kết giới tính mà bố bình thường thì gen nằm trên vùng tương đồng của X và Y nên bố có kiểu gen X A Y a hoặc X a Y A mẹ bình thường có kiểu gen X A Y a Xác suất chị gái dị hợp về gen gây bệnh X A Y a là 50%.
(3) Sai. Nếu bệnh do gen lặn liên kết NST thường Bố mẹ của đứa trẻ mắc một bệnh di truyền hiếm gặp (aa) có kiểu gen là Aa Xác suất chị gái dị hợp về gen gây bệnh là
2
3
A
a
(4) Đúng.
Ở người bệnh mù màu do gen lặn a và bệnh máu khó đông do alen lặn b nằm trên NST giới tính X quy định, alen A và B quy định nhìn bình thường và máu đông bình thường , không có alen tương ứng trên Y. Bệnh bạch tạng lại do một gen lặn d nằm trên NST thường qui định, alen D quy định da bình thường . Tính trạng màu da do 3 gen, mỗi gen gồm 2alen nằm trên NST thường tương tác cộng gộp với nhau quy định. Số kiểu gen tối đa trong quần thể người đối với 6 gen nói trên là
A. 1296
B. 1134
C. 1053
D. 1377.
Đáp án B
Bệnh mù màu và máu khó đông có
2 . 2 2 . 2 + 1 2 + 2 . 2 = 14 (KG)
Mỗi gen còn lại có : 2.(2 +1 ) : 2 = 3 (KG)
ð Có : 14.3.3.3.3 = 1134 KG
Tại sao gen đột biến lặn trên NST X của người lại dễ được phát hiện hơn so với gen đột biến nằm trên NST thường?
A. Vì phần lớn các gen trên NST X không có alen tương ứng trên Y
B. Vì tần số đột biến gen trên NST X thường cao hơn so với trên NST Y
C. Vì gen đột biến trên NST X thường là gen trội
D. Vì chỉ có một trong hai NST X của giới nữ hoạt động
Đáp án A
Gen đột biến lặn trên NST X của người lại dễ được phát hiện hơn so với gen đột biến nằm trên NST thường vì phần lớn gen trên X không có alen tương ứng trên Y nên biểu hiện khác nhau ở 2 giới. Hơn nữa ở nam giới cũng dễ phát hiện hơn vì chỉ cần 1 alen trên X là đã thành kiểu hình.
Chọn A.
Đặc diểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của bệnh di truyền do gen lặn liên kết với NST giới tính X ở người?
A. Người nữ khó biểu hiện bệnh do muốn biểu hiện gen bệnh phải ở trạng thái đồng hợp.
B. Bệnh có xu hướng dễ biểu hiện ở nam do gen lặn đột biến không có alen bình thường tương ứng trên Y át chế.
C. Mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp sẽ làm biểu hiện bệnh ở một nửa số con trai.
D. Bố mang gen bệnh sẽ truyền gen bệnh cho một nửa số con gái.
Đáp án D
Bố mang gen bệnh có KG là XmY, bố sẽ truyền cho con gái Xm => Bố truyền gen bệnh cho tất cả con gái.
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của bệnh di truyền do gen lặn liên kết với NST giới tính X ở người:
A. Bệnh phổ biến hơn ở người nam.
B. Bố mang gen bệnh sẽ truyền gen bệnh cho một nửa số con gái.
C. Hôn nhân cận huyết tạo điều kiện thuận lợi cho sự xuất hiện người nữ mắc bệnh.
D. Mẹ bình thường mang gen bệnh sẽ làm bệnh biểu hiện ở một nửa số con trai.
Đáp án B
Đặc điểm của bệnh di truyền do gen lặn liên kết với NST giới tính X ở người:
- Bệnh phổ biến ở nam giới hơn là ở nữ giới.
- Nếu bố bị bệnh thì sẽ truyền gen bị bệnh cho tất cả các con gái → B sai.
- Hôn nhân cận huyết thì sẽ tăng nguy cơ xuất hiện ngườ nữ bị bệnh.
- Mẹ bình thường nhưng mang gen bị bệnh (XAXa) thì sẽ truyền bệnh cho 1 nửa số con trai.
Đặc diểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của bệnh di truyền do gen lặn liên kết với NST giới tính X ở người?
A. Bệnh có xu hướng dễ biểu hiện ở nam do gen lặn đột biến không có alen bình thường tương ứng trên Y át chế.
B. Mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp sẽ làm biểu hiện bệnh ở một nửa số con trai.
C. Bố mang gen bệnh sẽ truyền gen bệnh cho một nửa số con gái.
D. Người nữ khó biểu hiện bệnh do muốn biểu hiện gen bệnh phải ở trạng thái đồng hợp.
Đáp án C
A,B,D đúng.
Bố bị bệnh có KG là XmY truyền cho con gái Xm => Tất cả con gái đều được nhận gen bệnh từ bố
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của bệnh di truyền do gen lặn liên kết với NST giới tính X ở người:
A. Bệnh phổ biến hơn ở người nam.
B. Bố mang gen bệnh sẽ truyền gen bệnh cho một nửa số con gái.
C. Hôn nhân cận huyết tạo điều kiện thuận lợi cho sự xuất hiện người nữ mắc bệnh.
D. Mẹ bình thường mang gen bệnh sẽ làm bệnh biểu hiện ở một nửa số con trai.
Đáp án B
Đặc điểm của bệnh di truyền do gen lặn liên kết với NST giới tính X ở người:
- Bệnh phổ biến ở nam giới hơn là ở nữ giới.
- Nếu bố bị bệnh thì sẽ truyền gen bị bệnh cho tất cả các con gái → B sai.
- Hôn nhân cận huyết thì sẽ tăng nguy cơ xuất hiện ngườ nữ bị bệnh.
- Mẹ bình thường nhưng mang gen bị bệnh (XAXa) thì sẽ truyền bệnh cho 1 nửa số con trai.
Khi xét sự di truyền bệnh M do gen lặn d quy định, người ta lập được phả hệ:
Biết bệnh M do gen nằm trên NST giới tính X, không có alen trên Y quy định. Trong số những phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?
(1) Bệnh M có thể do gen trội liên kết với NST giới tính X.
(2) Tất cả các cá thể ở phả hệ trên đều có thể xác định được chính xác kiểu gen.
(3) Xác suất cặp bố mẹ II.2 và II.3 sinh một đứa con trai bệnh M là 25%.
(4) Xác suất để cặp bố mẹ II2 và II3 sinh 2 người con gái mắc bệnh M là 6,25%.
A. 4
B. 1.
C. 2
D. 3.