Có những kiểu tháp dân số cơ bản nào? Hãy mô tả các kiểu tháp dân số đó.
Có những kiểu tháp dân số cơ bản nào? Hãy mô tả các kiểu tháp dân số đó.
- Có ba kiểu tháp dân số cơ bản:
+ Kiểu mở rộng: Đáy, tháp rộng, đỉnh tháp nhọn, các cạnh thoai thoải; thể hiện tỉ suất sinh cao, trẻ em đông, tuổi thọ trung bình thấp, dân số tăng nhanh.
+ Kiểu thu hẹp: Tháp có dạng phình to ở giữa, thu hẹp về hai phía đáy và đỉnh tháp; thể hiện sự chụyển tiếp từ dân số trẻ sang dân số già, tỉ suất sinh giảm nhanh, nhóm trẻ em ít, gia tăng dân số có xu hướng giảm dần.
+ Kiểu ổn định: Tháp có dạng hẹp ở phần đáy và mở rộng hơn ở phần đĩnh; thể hiện tỉ suất sinh thấp, tỉ sụất tử thấp ở nhóm trẻ nhưng cao ở nhóm già, tuổi thọ trung bình cao, dân số, ổn định cả về quy mô và cơ cấu.
Kiểu tháp tuổi mở rộng, biểu hiện của một cơ cấu dân số trẻ với số dân
A. tăng nhanh.
B. tăng chậm.
C. giảm xuống
D. không tăng.
A
Kiểu mở rộng: Đáy tháp rộng. đỉnh tháp nhọn, các cạnh thoai thoải (tức% theo nhóm tuổi giảm dần từ 0 tuổi đến 80 tuổi) =>số trẻ em đông, tuổi thọ trung bình thấp; Tỉ suất sinh cao ->dân số tăng nhanh , số lượng lao động nhiều. Nhưng do có cơ cấu dân số trẻ nên các nước có kiểu dân số như thế này thường nằm trong nhóm nước đang phát triển, có trình độ phát triển kinh tế-xã hội ở mức thấp, thu nhập bình quân đầu người (GDP/người/năm) thấp (<1000USD/người/năm) , chất lượng cuộc sống chưa được đảm bảo.ví dụ các nước có kiểu tháp dân số này là: Việt Nam, Xu Đăng, ..
=>Kiểu tháp tuổi mở rộng, biểu hiện của một cơ cấu dân số trẻ với số dân tăng nhanh.
Kiểu tháp dân số mở rộng thể hiện đặc điểm nào sau đây của dân số?
A. Tỉ suất sinh cao, trẻ em đông, tuổi thọ trung bình thấp, dân số tăng nhanh
B. Tỉ suất sinh giảm nhanh, nhóm trẻ em ít, gia tăng dân số có xu hướng giảm dần
C. Tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử thấp ở nhóm trẻ em nhưng cao ở người già, tuổi thọ trung bình cao, dân số ổn định
D. Tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử cao, tuổi thọ trung bình thấp, dân số có xu hưởng giảm
Quan sát tháp tuổi dân số năm 1989 và năm 1999.
Hãy phân tích và so sánh hai tháp dân số về các mặt:
- Hình dạng của tháp
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi
- Tỉ lệ dân số phụ thuộc
- Hình dạng của tháp: cả hai tháp đều có đáy rộng, đỉnh nhọn nhưng chân của đáy ở nhóm 0 – 4 tuổi của năm 1999 đã thu hẹp hơn so với năm 1989.
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi:
+ Năm 1989: nhóm tuổi 0 – 14 : 39%, nhóm tuổi : 15 -59: 53,8%, nhóm tuổi trên 60 : 7,2 % . Năm 1999: nhóm tuổi 0 – 14 : 33,5 %, nhóm tuổi : 15 -59: 58,4 %, nhóm tuổi trên 60 : 8,1 %
+ Tuổi dưới và trong độ tuổi lao động đều cao nhưng độ tuổi dưới lao động năm 1999 nhỏ hơn năm 1989. Độ tuổi lao động và ngoài lao động năm 1999 cao hơn năm 1989.
- Tỉ lệ dân số phụ thuộc còn cao (năm 1989 : 85,8%, năm 1999: 71,2%)
(tỉ lệ phụ thuộc : tỉ số giữa người chưa đến độ tuổi lao động, số người quá tuổi lao động với những người đang trong độ tuổi lao động của dân cư một vùng, một nước).
Kiểu tháp dân số ổn định thích hợp thể hiện tình hình phát triển dân số của quốc gia nào sau đây?
A. Việt Nam
B. Nhật Bản
C. Êtiôpia
D. Trung Quốc
Kiểu tháp dân số thu hẹp thích hợp thể hiện tình hình phát triển dân số của quốc gia nào sau đây?
A. Mali
B. Nhật Bản
C. Trung Quốc
D. Bốtxoana
Nước có dân số tăng là nước có tháp dân số nào sau đây?
a, Tháp dân số ổn định b, Tháp dân số phát triển
c, Tháp dân số giảm sút d, Không phải a, b và c
Nước có dân số tăng là nước có tháp dân số nào sau đây?
a, Tháp dân số ổn định
b, Tháp dân số phát triển
c, Tháp dân số giảm sút
d, Không phải a, b và c
Em hãy cho biết thế nào là một nước có dạng tháp dân số trẻ và nước có dạng tháp dân già.
- Dạng tháp dân số trẻ: là tháp có đáy rộng, cạnh tháp xiên, đỉnh tháp nhọn, tuổi thọ trung bình thấp.
- Dạng tháp dân số già: là tháp có đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, tuổi thọ trung bình cao
Kiểu tháp tuổi mở rộng, biểu hiện cho một dân số
A. Tăng nhanh
B. Tăng chậm
C. Không tăng
D. Giảm xuống
Đáp án là A
Kiểu tháp tuổi mở rộng có đáy tháp rộng, đỉnh tháp nhọn, các cạnh thoai thoải thể hiện tỉ suất sinh cao, trẻ em đông, tuổi thọ trung bình thấp, dân số tăng nhanh