Lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa phong kiến phương Bắc
Em hãy kẻ và điền vào bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn của nhân dân ta chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc.
Thời gian | Các cuộc khởi nghĩa |
Năm 40 | Khởi nghĩa Hai Bà Trưng |
Năm 248 | Khởi nghĩa Bà Triệu |
Năm 542 | Khởi nghĩa Lí Bí |
Năm 550 | Khởi nghĩa Triệu Quang Phục |
Năm 722 | Khởi nghĩa Mai Thúc Loan |
Năm 766 | Khởi nghĩa Phùng Hưng |
Năm 905 | Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ |
Năm 931 | Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ |
Năm 938 | Khởi nghĩa Ngô Quyền |
C1:
Trình bày chính sách cai trị của nhà Đường đối vơi nhân dân ta từ thế kỉ Vll-thế kỉ X
C2: Lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống lại thế lực phong kiến phương Bắc từ thế kỉ l-thế kỉ lX
C3: Nêu những thành tựu văn hoá của Cham_pa từ TK II đến TK X. Em hãy cho biết thành tựu văn hoá quan trọng nhất của người Cham_pa.
câu1:
-đặt ra nhiều thứ thuế
-chia ra thành nhiều đơn vị hành chính nhưng chỉ cho người Việt làm các chức quan nhỏ
-xây thành, đắp ũy, tăng quân đồn trú
-sử sang các đường giao thông thủy, bộ từ Trung Quốc sang Tống Bình và từ Tống Bình sang các quận huyện
-người Chăm Pa tạo ra một nền nghệ thuật đặc sắc, tiêu biểu là các tháp Chăm, đền, tượng, các bắc chạm nổi
-từ thế kỉ IV, người chăm đã có chữ viết riêng, bắt nguồn từ chữ Phạn của Âns Độ
- có tục hỏa táng người chết, cho tro vào bingf, vò gốm.... ném xuống sông hoặc biển
Lập bảng thống kê về các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần Vương
Bài này đang trong quá trình biên soạn.
Lập bảng thống kê nêu cuộc khởi nghĩa Yên Thế có đặc điểm gì khác so với các cuộc khởi nghĩa cùng thời (phong trào Cần Vương)
Khởi nghĩa Yên Thế là một trong những cuộc khởi nghĩa lớn nhất trong lịch sử Việt Nam, diễn ra từ năm 1884 đến năm 1913. Dưới đây là bảng thống kê nêu các điểm khác biệt của cuộc khởi nghĩa Yên Thế so với các cuộc khởi nghĩa cuộc khởi nghĩa khác cùng thời (phong trào Cần Vương):
Đặc điểmKhởi động nghĩa Yên ThếPhong trào Cần Vương
time time | Từ năm 1884 đến năm 1913 | Từ năm 1860 đến năm 1885 |
vùng đất | bắc bộ | Các vùng miền Nam và Trung Bộ |
Lãnh đạo | Sĩ Đức Quang, Phan Đình Phùng | Tôn Thất Thuyết, Phan Đăng Lưu |
Tổ chức | Tập trung, có tổ chức quân sự, chính quyền, thuế, quân đội | Phân tán, không có tổ chức quân sự, chính quyền, thuế, quân đội |
Mục đích | Chống lại thực dân Pháp, bảo vệ độc lập, giành lại quyền tự trị cho Việt Nam | Chống lại thực dân Pháp, bảo vệ độc lập, giành lại quyền tự trị cho Việt Nam |
phạm vi | Có sự tham gia của nhiều tầng lớp nhân dân, từ quý tộc đến nông dân, công nhân | Chủ yếu là quý tộc, triều đình, số tướng lĩnh và quan lại |
Như vậy, cuộc khởi nghĩa Yên Thế có nhiều điểm khác biệt so với các cuộc khởi nghĩa khác cùng thời điểm, đặc biệt là ở cách tổ chức, mục đích và phạm vi tham gia.
Lập Bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa pơhong kiến phương Bắc:
Bảng thống kê các cuộc kháng chiến và khởi nghĩa chống ngoại xâm từ thế kỉ X đến thế kỉ XV:
Tên triều đại, tên cuộc khởi nghĩa |
Thời gian |
Chống xâm lược |
Người chỉ huy |
Chiến thắng lớn |
Triều Tiền Lê |
981 |
Tống |
Lê Hoàn |
Trên sông Bạch Đằng, Chi Lăng |
Triều Lý |
1075-1077 |
Tống |
Lý Thường Kiệt |
Phòng tuyến Như Nguyệt |
Triểu Trần |
1258, 1285, 1287- 1288 |
Mông- Nguyên |
Các vua Trần và Trần Thủ Độ, Trần Hưng Đạo... |
Đông Bộ Đầu, Chương Dương, Hàm Tử, Tây Kết, Bạch Đằng |
Triều Hổ |
1407 |
Minh |
Hồ Quý Ly |
Thất bại |
Khởi nghĩa Lam Sơn |
1418- 1427 |
Minh |
Lê Lợi, Nguyễn Trãi |
Tốt Động - Chúc Động, Chi Lăng - Xương Giang |
lập bảng thống kê tên,thời gian,địa điểm,người lãnh đạo,kết quả các cuộc khởi nghĩa lớn thời kì bắc thuộc
Số thứ tự | Tên | Thời gian | Người lãnh đạo | Kết quả |
1 | Khởi nghĩa 2 Bà Trưng | Năm 40 | Trưng Trắc | Khởi nghĩa thắng lợi |
2 | Khởi nghĩa Bà Triệu | Năm 248 | Bà Triệu | Khởi nghĩa thất bại |
3 | Khởi nghĩa Lý Bí | Năm 544 - 602 | Lý Bí | Khởi nghĩa thắng lợi |
4 | Khởi nghĩa Mai Thúc Loan | Năm 722 | Mai Thúc Loan | Khởi nghĩa thất bại |
5 | Khởi nghĩa Phùng Hưng | Năm 776 | Phùng Hưng , Phùng Hải | Khởi nghĩa thắng lợi |
6 | Cuộc chiến trên sông Bạch Đằng | Năm 938 | Ngô Quyền | Khởi nghĩa thắng lợi |
Lập bảng thống kê các cuộc nổi dậy đầu tiên ( Khởi nghĩa Bắc Sơn và Khởi nghĩa Nam Kì) về THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM, LÃNH ĐẠO, LỰC LƯỢNG và KẾT QUẢ
TK
Từ khởi nghĩa Bắc Sơn
Ngày 27 tháng 9 năm 1940, dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ huyện Bắc Sơn (Lạng Sơn), nhân dân đã nổi dậy chặn đánh tân binh Pháp tháo chạy về Thái Nguyên qua Bắc Sơn, đánh chiếm đồn Mỏ Nhài[1]. Xét về diện tích địa bàn có khởi nghĩa thì khởi nghĩa Bắc Sơn không rộng, nhưng xét về độ ảnh hưởng tích cực cho cuộc vận động cách mạng năm 1945 thì phải thừa nhận sức lan tỏa lớn của cuộc khởi nghĩa. Hội nghị Trung ương lần thứ bảy (tháng 11 năm 1940) đã nhận định rằng “khởi nghĩa Bắc Sơn nổ ra đúng lúc”. Lời nhận xét đó có ý nghĩa rằng sau khi Nhật bắt đầu vào Đông Dương, quân Pháp tháo chạy ở Lạng Sơn thì ở Bắc Sơn đã có điều kiện khởi nghĩa từng phần trong điều kiện có thể tránh khỏi bị tiêu diệt bởi Pháp quay trở lại hay Nhật đang vào.
Ngày 16 tháng 10 năm 1940, đồng chí Trần Đăng Ninh sau khi được Xứ ủy Bắc Kỳ cử lên Bắc Sơn chỉ đạo cuộc khởi nghĩa đã ra chỉ thị thành lập đội du kích Bắc Sơn với 5 trung đội vũ trang, duy trì lực lượng để hoạt động chính trị là thượng sách[2]. Nhận định về cuộc khỏi nghĩa Bắc Sơn, đồng chí Trường Chinh đã nói: “Ưu điểm lớn nhất của nhân dân Bắc Sơn là đã kịp nổi dậy giành chính quyền khi quân đội phát xít Nhật xâm lược Lạng Sơn và hàng ngũ quân Pháp cùng bè lũ tay sai đã hoang mang, dao động đến cực điểm”[3].
Thời gian | Địa điểm | Lãnh đạo | Lực lượng | Kết quả | |
Bắc Sơn | - Tháng 9/1940. | - Bắc Sơn | - Đảng bộ và Nhân dân huyện Bắc Sơn | - Lực lượng khởi nghĩa khoảng 600 người gồm: tự vệ, quần chúng các dân tộc Tày, Dao, Nùng, Kinh | - Thất bại |
Nam Kì | - Tháng 11/1940. | - Khởi nghĩa nổ ra từ miền Đông đến miền Tây Nam Bộ. | - Thường vụ Xứ uỷ Nam Kỳ | - Chủ yếu là nhân dân Nam kì không rõ quân số. | - Thất bại |
Lập bảng thống kê các cuộc đấu tranh giành độc lập thời Bắc thuộc : cái bảng mà cô giáo tớ yêu cầu như sau 1.Các cuộc khởi nghĩa 2.Diễn biến 3.Nguyên nhân thất bại 4.Ý nghĩa lịch sử
lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta , trống lại các triều đại phong kiến phương bắc từ thế kỉ I đến thế kỉ VI : tên của cuộc khởi nghĩa , thời gian , người lãnh đạo , chiều đại phong kiến phương bắc , kết quả và ý nghĩa.
các yêu cầu đó ở trong bản nhé .
giúp mk nhé thanks you