Soạn bài dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy
hướng dẫn soạn văn bài dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY I. DẤU CHẤM LỬNG Công dụng của dấu chấm lửng (t.121) 1. Dấu chấm lửng. a) Dấu chẩm lửng tỏ ý còn nhiều anh hùng dân tộc nữa chưa liệt kê hết. b) Dấu chấm lửng thể hiện chỗ lời nói ngắt quãng của nhân vật do kinh hoàng (vì đê vỡ). c) Dấu chấm lửng chuẩn bị cho sự xuất hiện của từ bưu thiếp biểu thị nội dung hài hước. 2. Công dụng của dấu chấm lửng. Dấu chấm lửng được dùng để: - Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết. - Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng. - Làm giảm nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. II. DẤU CHẤM PHẨY 1. Dấu chấm phẩy trong các câu sau đây được dùng để làm gì? Thử thay dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy và cho biết trường hợp nào thì có thể được, trường hợp nào không? a. Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. (Thạch Lam) b. Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng có thể nêu lên như sau: yêu nước, yêu nhân dân; trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà; ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng; yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau; chân thành và khiêm tốn; quý trọng của công và có ý thức bảo vệ của công; yêu văn hoá, khoa học và nghệ thuật; có tinh thần quốc tế vô sản. (Trường Chinh) Trả lời: + Câu (a), dấu chấm phẩy được dùng để phân tách hai vế của một câu ghép. Trường hợp này có thể thay dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy. + Câu (b) là câu ghép sử dụng phép liệt kê, các nội dung liệt kê rất phức tạp: - yêu nước, yêu nhân dân; - trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà; - ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng; - yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình; - có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau; - chân thành và khiêm tốn; - quý trọng của công và có ý thức bảo vệ của công; - yêu văn hoá, khoa học và nghệ thuật; - có tinh thần quốc tế vô sản. + Nếu dùng dấu phẩy thay các dấu chấm phẩy thì sẽ không phân biệt được các cặp từ, cụm từ với các từ, cụm từ; không phân cấp được các nội dung với ý nghĩa khác nhau về tầng bậc. Câu 2:Rút ra công dụng của dấu chấm phẩy? Trả lời: - Đánh dấu ranh giới giữa hai vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp. - Ngăn cách các bộ phận trong phép liệt kê phức tạp, giúp người đọc hiểu được các bộ phận, các tầng bậc ý trong khi liệt kê. III. LUYỆN TẬP 1. Dấu chấm lửng (t.123) a) Dấu chấm lửng thể hiện chỗ lời nói ngập ngừng do sợ hãi. b) Dấu chấm lửng thể hiện chỗ lời nói bỏ dở. c) Dấu chấm lửng biểu thị sự liệt kê chưa đầy đủ. 2. Công dụng của dấu chấm phẩy (t.123) a), b), c); Dấu chấm phẩy dùng để đánh dấu ranh giới các vế của các câu ghép có cấu tạo phức tạp. 3. Đoạn văn có dấu chấm lửng: “Ca Huế chỉ một loại hình sinh hoạt văn hóa độc đáo của cố đô Huế, hình thành từ nhiều dòng ca nhạc, đặc biệt là ca nhạc dân gian. Ngoài những bài hò như chèo, bài thai, hò giã gạo..., còn có các điệu lí như lí con sáo, lí hoài xuân...” Đoạn văn có dấu chấm phẩy: “Dàn nhạc ca Huế với đàn dây gồm đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà nhị, đàn tam, đàn bầu; âm thanh có tiếng sáo và cặp sanh để gõ nhịp; ngón đàn trau chuốt như ngón nhấn, mổ, vỗ, vả, ngón bấm, day, chớp, búng, ngón phi, ngón rãi. Ngón đàn tài hoa, tiếng đàn khoan nhặt giữa đêm trăng làm nên tiết tấu xao động bồn người.
Hihi tớ chưa học bài này nhưng mà cậu có thể vào soạn văn 7 để soạn bài này nhé!
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
I. DẤU CHẤM LỬNG
Công dụng của dấu chấm lửng
(t.121) 1. Dấu chấm lửng.
a) Dấu chẩm lửng tỏ ý còn nhiều anh hùng dân tộc nữa chưa liệt kê hết.
b) Dấu chấm lửng thể hiện chỗ lời nói ngắt quãng của nhân vật do kinh hoàng (vì đê vỡ).
c) Dấu chấm lửng chuẩn bị cho sự xuất hiện của từ bưu thiếp biểu thị nội dung hài hước.
2. Công dụng của dấu chấm lửng. Dấu chấm lửng được dùng để:
- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết.
- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng.
- Làm giảm nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
II. DẤU CHẤM PHẨY
1. Dấu chấm phẩy trong các câu sau đây được dùng để làm gì? Thử thay dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy và cho biết trường hợp nào thì có thể được, trường hợp nào không?
a. Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. (Thạch Lam)
b. Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng có thể nêu lên như sau: yêu nước, yêu nhân dân; trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà; ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng; yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau; chân thành và khiêm tốn; quý trọng của công và có ý thức bảo vệ của công; yêu văn hoá, khoa học và nghệ thuật; có tinh thần quốc tế vô sản. (Trường Chinh)
Trả lời: + Câu (a), dấu chấm phẩy được dùng để phân tách hai vế của một câu ghép. Trường hợp này có thể thay dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy. + Câu (b) là câu ghép sử dụng phép liệt kê, các nội dung liệt kê rất phức tạp:
- yêu nước, yêu nhân dân;
- trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà;
- ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng;
- yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình;
- có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau;
- chân thành và khiêm tốn;
- quý trọng của công và có ý thức bảo vệ của công;
- yêu văn hoá, khoa học và nghệ thuật;
- có tinh thần quốc tế vô sản.
+ Nếu dùng dấu phẩy thay các dấu chấm phẩy thì sẽ không phân biệt được các cặp từ, cụm từ với các từ, cụm từ; không phân cấp được các nội dung với ý nghĩa khác nhau về tầng bậc.
Câu 2:Rút ra công dụng của dấu chấm phẩy?
Trả lời:
- Đánh dấu ranh giới giữa hai vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
- Ngăn cách các bộ phận trong phép liệt kê phức tạp, giúp người đọc hiểu được các bộ phận, các tầng bậc ý trong khi liệt kê.
III. LUYỆN TẬP
1. Dấu chấm lửng (t.123)
a) Dấu chấm lửng thể hiện chỗ lời nói ngập ngừng do sợ hãi.
b) Dấu chấm lửng thể hiện chỗ lời nói bỏ dở.
c) Dấu chấm lửng biểu thị sự liệt kê chưa đầy đủ.
2. Công dụng của dấu chấm phẩy (t.123)
a), b), c); Dấu chấm phẩy dùng để đánh dấu ranh giới các vế của các câu ghép có cấu tạo phức tạp.
3. Đoạn văn có dấu chấm lửng: “Ca Huế chỉ một loại hình sinh hoạt văn hóa độc đáo của cố đô Huế, hình thành từ nhiều dòng ca nhạc, đặc biệt là ca nhạc dân gian. Ngoài những bài hò như chèo, bài thai, hò giã gạo..., còn có các điệu lí như lí con sáo, lí hoài xuân...” Đoạn văn có dấu chấm phẩy: “Dàn nhạc ca Huế với đàn dây gồm đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà nhị, đàn tam, đàn bầu; âm thanh có tiếng sáo và cặp sanh để gõ nhịp; ngón đàn trau chuốt như ngón nhấn, mổ, vỗ, vả, ngón bấm, day, chớp, búng, ngón phi, ngón rãi. Ngón đàn tài hoa, tiếng đàn khoan nhặt giữa đêm trăng làm nên tiết tấu xao động bồn người.”
Chúc bạn học tốt!!!
viết một đoạn văn khoảng 5 đến 7 cây giới thiệu về ca Huế trên sông Hương trong đó có sữ dụng một dấu chấm lửng và một dấu chấm phẩy
ghi rõ câu có dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy
Ca Huế trên sông Hương là một hình thức sinh họat văn hóa âm nhạc thanh lịch và tao nhã,mang đậm nét đặc sắc dân tộc;nhưng ko phải mấy ai cũng từng đc thưởng thức nó một lần.Qua vbản ''Ca Huế trên sông Hương'',chúng ta đã phần nào cảm nhận đc vẻ đẹp ấy.Ca Huế phong phú vs nhiều các điệu hò:hò đưa linh,hò giã gạo,...;các điệu lí:lí con sáo ,lí hoài xuận,lí hoài nam;các điệu nam:nam ai,nam bình,nam xuận;....Một nét đặc trưng riêng mà ko ở đâu có đc nữa là ca Huế đc tổ chức vào buổi tối,trên dòng sông Hương êm đềm.Trong thuyền có đủ loại nhạc cụ:đàn tranh,đàn nguyệt,đàn tì bà,....Các ca công thìăn vẩntang phục truền thống.Âm thanh ca huế bừng lên lúc thì du dg,lúc lại trầm bổng réo rắtthật xao động lòng người.Đến với ca Huế là đến với một nét vhóa đặc trưng của riêng Huế .Vì vậy ca Huế cần đc giữ gìn và phát huy.
Trăng đã lên. Ánh trăng bàng bạc toả xuống làm mặt sông Hương thêm rộng hơn, thơ mộng hơn. Thuyền từ từ lướt đi nhờ sức đẩy êm nhẹ của mái chèo. Tiếng nhạc dìu dặt nổi lên và lan xa trên mặt nước. Đó là tiếng đàn bầu, đàn tranh, đàn nguyệt, đàn tì bà, nhị, sáo... hoà vào nhau réo rắt, du dương. Rồi tiếng hát của các ca sĩ trẻ cất lên : điệu lí hoài nam nghe vời vợi nhớ thương; điệu lý ngựa ô nghe rộn ràng tiếng vó câu; điệu hò Huế nghe xa vời sâu lắng một nỗi niềm non nước...
viết bài văn giải thik tại sao phải đeo khẩu trang trong đó có sử dụng một dấu chấm phẩy và một dấu chấm lửng
VIết một đoạn văn có nội dung tự chọn, sử dụng đầy đủ các dấu câu (dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy) và phép điệp ngữ cùng liệt kê.
viết 1 đoạn văn có sử dụng dấu chấm dấu, chấm phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm lửng?
Tình cảm gia đình là tình cảm cao đẹp và thiêng liêng. Trong tình cảm gia đình có sự yêu thương của cha và mẹ. Tình yêu này nuôi dưỡng biết bao tâm hồn của mỗi con người. Có người hỏi : Vì sao lại cho rằng tình yêu gia đình lại khác với tình yêu học trò,...?(Dấu chẩm lửng : Liệt kê sự việc còn xảy ra). Vì khi bạn vấp ngã hay khi bạn mệt mỏi, tình yêu gia đình sẽ bù đắp cho bạn, sẽ giúp đỡ bạn coi đó như là lời động viên.Tình yêu gia đình! Gia đình là nơi sinh ra ra; ôm ấp, chở che ta khôn lớn; là tổ ấm, mái ấm của mỗi người (Dấu chấm phẩy ngăn cách giữa 2 vế một câu ghép, thay cho từ nối) Nơi ấy có tổ tiên, ông bà, cha mẹ, anh em, vợ chồng sống gắn bó, yêu thương, máu thịt với nhau. Mối quan hệ đó là quan hệ bền chặt, sống chết, sướng khổ có nhau, khó có thể lìa xa.Vì thế, tình yêu gia đình là thứ tình yêu thiêng liêng, sâu nặng nhất, nó thể hiện phẩm chất cao quý của mỗi con người.
Chúc bạn học tốt
viết 1 đoạn văn có sử dụng dấu chấm dấu, chấm phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm lửng?
Nêu vị trí và tác dụng của dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm phẩy, dấu chấm lửng, dấy gạch ngang, dấu gạch nối?
Nêu hình thức và chắc năng của dấu chấm,dấu phẩy,dấu chấm phẩy,dấu chấm lửng,dấu gạch ngang nếu trong trong trường hợp không có hình thức hoặc chắc năng thì không cần viết chức năng hay hình thức đó
Soạn bài dấu chấm lửng và dấu chấm phầy
Gợi ý: - (1): Dấu chấm lửng dùng với ngụ ý liệt kê; - (2): Dấu chấm lửng dùng để thể hiện sự ngắt quãng trong lời nói, gợi tả sự hốt hoảng, mệt mỏi; - (3): Dấu chấm lửng có tác dụng giãn cách, tạo ra sự bất ngờ cho sự xuất hiện của thông tin có ý nghĩa mới lạ, hay hài hước, châm biếm. b) Dựa vào việc phân tích các ví dụ ở trên và phần Ghi nhớ trong SGK, hãy tự rút ra những công dụng của dấu chấm lửng. 2. Dấu chấm phẩy a) Dấu chấm phẩy trong các câu sau đây được dùng để làm gì? Thử thay dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy và cho biết trường hợp nào thì có thể được, trường hợp nào không? (1) Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. (Thạch Lam) (2) Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng có thể nêu lên như sau: yêu nước, yêu nhân dân; trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà; ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng; yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau; chân thành và khiêm tốn; quý trọng của công và có ý thức bảo vệ của công; yêu văn hoá, khoa học và nghệ thuật; có tinh thần quốc tế vô sản. (Theo Trường Chinh) Gợi ý: - Trong câu (1), dấu chấm phẩy được dùng để phân tách hai vế của một câu ghép. Trường hợp này có thể thay dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy. - Câu (2) là câu ghép sử dụng phép liệt kê, các nội dung liệt kê rất phức tạp: + yêu nước, yêu nhân dân; + trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà; + ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng; + yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình; + có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau; + chân thành và khiêm tốn; + quý trọng của công và có ý thức bảo vệ của công; + yêu văn hoá, khoa học và nghệ thuật; + có tinh thần quốc tế vô sản. Nếu dùng dấu phẩy thay các dấu chấm phẩy thì sẽ không phân biệt được các cặp từ, cụm từ với các từ, cụm từ; không phân cấp được các nội dung với ý nghĩa khác nhau về tầng bậc. b) Từ bài tập trên, kết hợp với phần Ghi nhớ trong SGK, hãy tự rút ra công dụng của dấu chấm phẩy. II. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG 1. Trong từng trường hợp sau đây, dấu chấm lửng được dùng để làm gì? a) - Lính đâu? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy? Không còn phép tắc gì nữa à? - Dạ, bẩm... - Đuổi cổ nó ra! (Phạm Duy Tốn) b) Ô hay, có điều gì bố con trong nhà bảo nhau chứ sao lại... (Đào Vũ) c) Cơm, áo, vợ, con, gia đình... bó buộc y. (Nam Cao) Gợi ý: - a: diễn đạt sự lúng túng, sợ sệt; - b: diễn đạt sự bỏ dở của câu nói; - c: ngụ ý liệt kê các nội dung khác tương tự. 2. Trong các trường hợp dưới đây, dấu chấm phẩy dùng để làm gì? a) Dưới ánh trăng này, dòng thác nước sẽ đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sau vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. (Thép Mới) b) Con sông Thái Bình quanh năm vỗ sóng òm ọp vào sườn bãi và ngày ngày vẫn mang phù sa bồi cho bãi thêm rộng; nhưng mỗi năm vào mùa nước, cũng con sông Thái Bình mang nước lũ về làm ngập hết cả bãi Soi. (Đào Vũ) c) Có kẻ nói từ khi các thi sĩ ca tụng cảnh núi non, hoa cỏ, núi non, hoa cỏ trông mới đẹp; từ khi có người lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay. (Hoài Thanh) Gợi ý: Phân tích thành phần câu để thấy được vị trí, vai trò của dấu chấm phẩy trong câu: - a: đánh dấu phân tách giữa các vế của câu ghép, phân biệt vế câu với các thành phần trong từng vế; - b: tương tự như ở câu (a); - c: tương tự như câu trên. 3. Hãy viết một đoạn văn về bài Ca Huế trên sông Hương, trong đó: a) Có sử dụng dấu chẩm phẩy. b) Có câu dùng dấu chấm lửng. Gợi ý: Tham khảo đoạn văn sau:
Gợi ý: - (1): Dấu chấm lửng dùng với ngụ ý liệt kê; - (2): Dấu chấm lửng dùng để thể hiện sự ngắt quãng trong lời nói, gợi tả sự hốt hoảng, mệt mỏi; - (3): Dấu chấm lửng có tác dụng giãn cách, tạo ra sự bất ngờ cho sự xuất hiện của thông tin có ý nghĩa mới lạ, hay hài hước, châm biếm. b) Dựa vào việc phân tích các ví dụ ở trên và phần Ghi nhớ trong SGK, hãy tự rút ra những công dụng của dấu chấm lửng. 2. Dấu chấm phẩy a) Dấu chấm phẩy trong các câu sau đây được dùng để làm gì? Thử thay dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy và cho biết trường hợp nào thì có thể được, trường hợp nào không? (1) Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. (Thạch Lam) (2) Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng có thể nêu lên như sau: yêu nước, yêu nhân dân; trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà; ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng; yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau; chân thành và khiêm tốn; quý trọng của công và có ý thức bảo vệ của công; yêu văn hoá, khoa học và nghệ thuật; có tinh thần quốc tế vô sản. (Theo Trường Chinh) Gợi ý: - Trong câu (1), dấu chấm phẩy được dùng để phân tách hai vế của một câu ghép. Trường hợp này có thể thay dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy. - Câu (2) là câu ghép sử dụng phép liệt kê, các nội dung liệt kê rất phức tạp: + yêu nước, yêu nhân dân; + trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà; + ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng; + yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình; + có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau; + chân thành và khiêm tốn; + quý trọng của công và có ý thức bảo vệ của công; + yêu văn hoá, khoa học và nghệ thuật; + có tinh thần quốc tế vô sản. Nếu dùng dấu phẩy thay các dấu chấm phẩy thì sẽ không phân biệt được các cặp từ, cụm từ với các từ, cụm từ; không phân cấp được các nội dung với ý nghĩa khác nhau về tầng bậc. b) Từ bài tập trên, kết hợp với phần Ghi nhớ trong SGK, hãy tự rút ra công dụng của dấu chấm phẩy. II. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG 1. Trong từng trường hợp sau đây, dấu chấm lửng được dùng để làm gì? a) - Lính đâu? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy? Không còn phép tắc gì nữa à? - Dạ, bẩm... - Đuổi cổ nó ra! (Phạm Duy Tốn) b) Ô hay, có điều gì bố con trong nhà bảo nhau chứ sao lại... (Đào Vũ) c) Cơm, áo, vợ, con, gia đình... bó buộc y. (Nam Cao) Gợi ý: - a: diễn đạt sự lúng túng, sợ sệt; - b: diễn đạt sự bỏ dở của câu nói; - c: ngụ ý liệt kê các nội dung khác tương tự. 2. Trong các trường hợp dưới đây, dấu chấm phẩy dùng để làm gì? a) Dưới ánh trăng này, dòng thác nước sẽ đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sau vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. (Thép Mới) b) Con sông Thái Bình quanh năm vỗ sóng òm ọp vào sườn bãi và ngày ngày vẫn mang phù sa bồi cho bãi thêm rộng; nhưng mỗi năm vào mùa nước, cũng con sông Thái Bình mang nước lũ về làm ngập hết cả bãi Soi. (Đào Vũ) c) Có kẻ nói từ khi các thi sĩ ca tụng cảnh núi non, hoa cỏ, núi non, hoa cỏ trông mới đẹp; từ khi có người lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay. (Hoài Thanh) Gợi ý: Phân tích thành phần câu để thấy được vị trí, vai trò của dấu chấm phẩy trong câu: - a: đánh dấu phân tách giữa các vế của câu ghép, phân biệt vế câu với các thành phần trong từng vế; - b: tương tự như ở câu (a); - c: tương tự như câu trên.
1. Dấu chấm lửng:
a, Thể hiện còn nhiều nhân vật anh hùng nữa, chưa kể hết
b, Lời nói của nhân vật bị ngắt quãng do gấp gáp, hoảng loạn
c, Dấu chấm lửng thể hiện nội dung được nhấn mạnh phía sau.
2. Dấu chấm lửng dùng để:
- Tỏ ý còn nhiều sự vật chưa được liệt kê hết
- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng
- Làm giảm nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ, hài hước
II. Dấu chấm phẩy1. Dấu chấm phẩy dùng để:
a, Tách hai vế của câu ghép
b, Ngăn cách các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp
III. Luyện tậpBài 1 (trang 123 sgk ngữ văn 7 tập 2)
a, Dấu chấm lửng biểu thị lời nói bị ngắt quãng do sợ hãi
b, Dấu chấm lửng biểu thị câu nói bị bỏ dở ( tránh nói, không tiện nói)
c, Dấu chấm lửng biểu thị ý liệt kê chưa hết (còn muốn nói nhiều thứ khác nữa)
Bài 2 (Trang 123 sgk ngữ văn 7 tập 2)
a, Dấu chấm phẩy được dùng ngăn cách các vế trong câu ghép đẳng lập
b, Dấu chấm phẩy được dùng ngăn cách hai vế câu trong câu ghép
c, Dấu chấm phẩy được dùng ngăn cách hai tập hợp từ có quan hệ song song và đều làm phụ ngữ cho động từ nói
Bài 3 (trang 123 sgk ngữ văn 7 tập 2)
Ca Huế trên sông Hương là một trong những nét đẹp văn hóa riêng độc đáo. Ca Huế có nguồn gốc từ dòng nhạc dân ca; nhạc cung đình hòa hợp. Từ không gian yên tĩnh buổi đêm bỗng bừng lên dàn hòa tấu những khúc lưu thủy, kim tiền, xuân phong, long hổ. Người nhạc công tài hoa dùng các ngón đàn trau chuốt như mổ, vả, ngón bấm… nhịp nhàng uyển chuyến tấu lên những hoan khúc làm xao động lòng người. Từ đó người ca nhi cất lên điệu hát. Các thể ca Huế có sôi nổi, tươi vui, có buồn cảm, bâng khuâng…