Ai học VNEN giúp mình với!!!!!
Hãy soạn bài ôn tập truyện và kí hộ mình nhé!!!
Soạn bài ôn tập truyện kí hộ mình
Làm ctv hơi khổ nhưng vui
Câu 1:
Câu 2:
a. Giống nhau:
- Đều là văn tự sự (có xen lẫn trữ tình), là các truyện kí thể hiện đại sáng tác vào thời kì 1930 – 1945.
- Đề tài là những con người và cuộc sống đương thời, đi sâu miêu tả nỗi đau của con người với số phận nghèo khổ cùng cực.
- Các văn bản, tác phẩm đều chan chứa tinh thần nhân đạo, nêu cao tinh thần nhân đạo.
- Tố cáo tội ác xấu xa của giai cấp thống trị đương thời.
- Sự giống nhau còn ở cách thể hiện chân thực, sinh động, đó là đặc điểm chung của dòng văn xuôi hiện thực trước CMT8.
b. Khác nhau:
- Ở mỗi văn bản đều có cái riêng. Cũng là nỗi đau của con người nhưng ở mỗi văn bản thể hiện một phương diện, một khía cạnh cụ thể:
+ Có người vừa nghèo khổ lại vừa bị hủ tục xô đẩy.
+ Có người vì quá nghèo khổ phải đứng lên phản kháng lại, có người lại chôn chặt nỗi đau ấy trong một cái chết thảm thương.
- Về phương diện biểu đạt thì mỗi văn bản thể hiện sắc thái miêu tả, biểu cảm đậm nhạt khác nhau.
Câu 3:
- Nhân vật Hồng có tình cảm thương mẹ rất sâu sắc. Chú ý đoạn văn tả cảnh Hồng ngồi trên xe với mẹ.
- Nhân vật chị Dậu vừa giàu lòng thương chồng con vừa đanh đá. Chú ý đoạn văn chị Dậu chống lại tên cai Lệ.
- Nhân vật lão Hạc vừa hiền hậu, vừa có tâm hồn trong sáng. Chú ý đoạn kể chuyện bán chó với ông giáo.
làm CTV khổ quá hả anh
vậy anh cho em chung nick voi nha
thanks anh
Ai giúp mình soạn bài Tỉ lệ thức vnen 7 với ạ
phần C và D.E nhé
Bn phải viết đề ra chứ vết thế thì ai giải giúp cho
mk ko có sáh bn ơi
có thể ghi ra hoặc bn chụp lại dc hem
có j mk giúp
SOẠN BÀI ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU THEO CHƯƠNG TRÌNH SÁCH VNEN GIÚP MÌNH VỚI MAI MÌNH NỘP RỒI
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1.a)
(1) Ôi thôi, chú mày ơi (!) Chú mày có lớn mà chẳng có khôn.
(2) Con có nhận ra con không (?)
(3) Cá ơi, giúp tôi với (!) Thương tôi với (!)
(4) Giời chớm hè (.) Cây cối um tùm (.) Cả làng thơm (.)
b) (1) Dấu chấm được đặt cuối câu cầu khiến.
(2) Dấu chấm than và dấu chấm hỏi được đặt trong ngoặc để ý chỉ tỏ vẻ nghi ngờ, châm biến.
c) (1) Cách sử dụng dấu câu 1 là hợp lí: Nơi đây vừa có nét hoang sơ, bí hiểm; lại vừa rất thanh thoát và giàu chất thơ.
(2) Cách sử dụng dấu câu ở câu 1 hợp lí: '' Đệ nhất kì quan Phong Nha'' nằm trong.... con đường.
d) Vì câu 1 và câu 2 không phải là câu hỏi nên đặt dấu chấm hỏi là sai. Còn câu 3 là câu kết thúc nên đặt dấu chấm hỏi là sai.
Sửa lại: Câu 1, 2, 3 đều là dấu chấm.
h) (1). ?; (2). !; (3).; (4) ! ; (5).
xong phần 1, phần 2 tự làm còn phần 3 nếu mún mk soạn cho thì nói với mk
Bạn nào học vnen thì chỉ mình phần C và D bài 30: Ôn tập về dấu câu với. Ai trả lời nhanh mình tick. Giúp nha
c) cách sử dụng: khác nhau
câu hợp lí:(1): gạch đầu dòng thứ nhất.
(2) gạch đầu dòng thứ nhất.
d)tất cả các dấu "?" đều thay bằng dấu "." nha.
Bạn ơi, phần C. Hoạt động luyện tập và D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng ý
Soạn bài ôn tập truyện kí Việt Nam.
Đường link: http://vietjack.com/soan-van-lop-8/on-tap-truyen-ki-viet-nam.jsp
1. Lập bảng thống kê những văn bản truyện kí Việt Nam đã học từ đầu năm học. Tên văn bản, tác giả, Thể loại Phương thức biểu đạt, Nội dung chủ yếu, Đặc điểm nghệ thuật Trong lòng mẹ (Nguyên Hồng) Hồi kí (trích) Tự sự (có xen trữ tình) Nỗi đau của đứa bé mồ côi và tình yêu thương của mẹ bé. Văn hồi kí chân thực, trữ tình, tha thiết. Tức nước vỡ bờ (Ngô Tất Tố) Tiểu thuyết (trích) Tự sự Phê phán chế độ tàn ác, bất nhân và ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn, sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông thôn. Khắc họa nhân vật và miêu tả hiện thực một cách chân thực, sống động. Lão Hạc (Nam Cao) Truyện ngắn (trích) Tự sự (có xen yếu tố trữ tình) Số phận bi thảm của người nông dân cùng khổ và nhân phẩm cao đẹp của họ. Nhân vật được miêu tả sâu về tâm lí, cách kể chuyện tự nhiên, vừa linh hoạt vừa đậm tính chất trữ tình.
2. a. Giống nhau: - Đều là văn tự sự (có xen lẫn trữ tình), là các truyện kí thể hiện đại sáng tác vào thời kì 1930 – 1945. - Đề tài là những con người và cuộc sống đương thời, đi sâu miêu tả nỗi đau của con người với số phận nghèo khổ cùng cực. - Các văn bản, tác phẩm đều chan chứa tinh thần nhân đạo, nêu cao tinh thần nhân đạo. - Tố cáo tội ác xấu xa của giai cấp thống trị đương thời. - Sự giống nhau còn ở cách thể hiện chân thực, sinh động, đó là đặc điểm chung của dòng văn xuôi hiện thực trước CMT8. b. Khác nhau. - Ở mỗi văn bản đều có cái riêng. Cũng là nỗi đau của con người nhưng ở mỗi văn bản thể hiện một phương diện, một khía cạnh cụ thể: + Có người vừa nghèo khổ lại vừa bị hủ tục xô đẩy. + Có người vì quá nghèo khổ phải đứng lên phản kháng lại, có người lại chôn chặt nỗi đau ấy trong một cái chết thảm thương. - Về phương diện biểu đạt thì mỗi văn bản thể hiện sắc thái miêu tả, biểu cảm đậm nhạt khác nhau.
3. Gợi ý - Nhân vật Hồng có tình cảm thương mẹ rất sâu sắc. Chú ý đoạn văn tả cảnh Hồng ngồi trên xe với mẹ. - Nhân vật chị Dậu vừa giàu lòng thương chồng con vừa đanh đá. Chú ý đoạn văn chị Dậu chống lại tên cai Lệ. - Nhân vật lão Hạc vừa hiền hậu, vừa có tâm hồn trong sáng. Chú ý đoạn kể chuyện bán chó với ông giáo.
Bài tập 2. Hãy nêu những điểm giống nhau và khác nhau chủ yếu về nội dung và hình thức nghệ thuật của ba văn bân trong các bài 2, 3 và 4.
Gợi ý
a. Giống nhau:
- Đều là văn tự sự (có xen lẫn trữ tình), là các truyện kí thể hiện đại sáng tác vào thời kì 1930 – 1945.
- Đề tài là những con người và cuộc sống đương thời, đi sâu miêu tả nỗi đau của con người với số phận nghèo khổ cùng cực.
- Các văn bản, tác phẩm đều chan chứa tinh thần nhân đạo, nêu cao tinh thần nhân đạo.
- Tố cáo tội ác xấu xa của giai cấp thống trị đương thời.
- Sự giống nhau còn ở cách thể hiện chân thực, sinh động, đó là đặc điểm chung của dòng văn xuôi hiện thực trước CMT8.
b. Khác nhau.
- Ở mỗi văn bản đều có cái riêng. Cũng là nỗi đau của con người nhưng ở mỗi văn bản thể hiện một phương diện, một khía cạnh cụ thể:
+ Có người vừa nghèo khổ lại vừa bị hủ tục xô đẩy.
+ Có người vì quá nghèo khổ phải đứng lên phản kháng lại, có người lại chôn chặt nỗi đau ấy trong một cái chết thảm thương.
- Về phương diện biểu đạt thì mỗi văn bản thể hiện sắc thái miêu tả, biểu cảm đậm nhạt khác nhau.
Bài tập 3. Trong mồi văn bản của các bài 2, 3 và 4 kể trên, em thích nhất nhân vật hoặc đoạn văn nào ? Vì sao ?
Gợi ý
- Nhân vật Hồng có tình cảm thương mẹ rất sâu sắc. Chú ý đoạn văn tả cảnh Hồng ngồi trên xe với mẹ.
- Nhân vật chị Dậu vừa giàu lòng thương chồng con vừa đanh đá. Chú ý đoạn văn chị Dậu chống lại tên cai Lệ.
- Nhân vật lão Hạc vừa hiền hậu, vừa có tâm hồn trong sáng. Chú ý đoạn kể chuyện bán chó với ông giáo.
Bài 31: Ôn tập phần văn và tập làm văn ( VNEN 6 )
Soạn phần A: Khởi động ( hết luôn )
Soạn phần B: Luyện tập ( hết luôn )
Soạn phần C: Vận dụng ( hết luôn )
Soạn phần D: Tìm tòi, mở rộng ( hết luôn )
Giúp mk với chiều mk học rùi
A. - Truyền thuyết: Thánh Gióng; Sơn tinh Thủy tinh.
- Truyện cổ tích: Thạch Sanh; em bé thông minh.
- Truyện ngụ ngôn: Ếch ngồi đáy giếng.
- Truyện cười: Treo biển.
- Truyện trung đại: Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng.
- Truyện hiện đại: Bài học đường đời đầu tiên; buổi học cuối cùng; bức tranh của em gái tôi.
- Thơ hiện đại: Đêm nay Bác không ngủ; Lượm.
- Kí hiện đại: Cô tô; Vượt thác; cây tre Việt Nam.
B. Truyền thuyết (có trong sách)
- Truyện cổ tích: Kể về những mâu thuẩn trong xã hội, thể hiện nguyện vọng, ước mơ của nhân dân
- Truyện ngụ ngôn: Là loại truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật để nói bóng gió, kiến đáo chuyện con người, nhằm khuyên con người một bài học nào đó trong cuộc sống.
- Truyện cười: Là loại truyện kể về những hiện tượng đáng cuwoif trong cuộc sống nhằm phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội hoặc tạo ra tiếng cười mua vui.
- Truyện trung đại: Truyện có mục đích giáo huyến, đề cao đạo lí, thướng có tình huống gay cấn, chi tiết giàu ý nghĩa.
- Truyện hiện đại: Truyện hiện đại viết bằng văn xuôi và có nhiều thể loại khác nhau.
- Thơ hiện đại: Có nhiều thể loại, bộc lộ cảm xúc, cảm nghĩ của tác giả.
- Kí hiện đại: Những ghi chép trong đời sống hằng ngày qua ý nghĩa và hồi tưởng của tác giả.
sao bây h bạn mới học đến bài này thui dậy, rùi khi nào mới thi học kì
Làm ơn soạn giúp mình bài Ôn tập truyện dân gian
MK CẦN GẤP LẮM !!!!
Thuyền thuyết Cổ tích 1. Con Rồng cháu Tiên 2. Bánh chưng, bánh giầy. 3. Thánh Gióng 4. Sơn Tinh Thủy Tinh 5. Sự tích Hồ Gươm. 1. Sọ dừa 2. Thạch Sanh 3. Em bé thông minh 4. Cây bút thần 5. Ông lão đánh cá và con cá vàng. - Giống nhau: + Đều có những yếu tố kỳ ảo. + Nhiều chi tiết giống nhau như sự ra đời thần kỳ và tài năng phi thường của các nhân vật. Khác nhau: Truyền thuyết Cổ tích 1. Kể về các nhân vật, các sự kiện lịch sử trong quá khứ. 2. Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử. 3. Bên cạnh tính chất tưởng tượng kì ảo còn có cái lõi của sự thật lịch sử. 1. Kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật trong đời thường. 2. Thể hiện ước mơ và niềm tin của nhân dân: thiện thắng ác. 3. Giàu yếu tố hoang đường, mang tính tưởng tượng bay bổng. Truyện ngụ ngôn Truyện cười 1. Ếch ngồi đáy giếng 2. Thầy bói xem voi 3. Đeo nhạc cho mèo 4. Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng 1. Treo biển 2. Lợn cưới, áo mới - Giống nhau: Đều có yếu tố gây cười. - Khác nhau: Truyện ngụ ngôn Truyện cười - Mượn chuyện loài vật, đồ vật hay chính chon người để nói bóng gió chuyện con người. - Nêu ra bài học nhằm khuyên nhủ, răn dạy. - Kể về hiện tượng đáng cười trong cuộc sống. - Mua vui, phê phán, châm biếm.
hơi khó hiểu
I.Truyện truyền thuyết và truyện cổ tích 1.Thế nào là truyện truyền thuyết,truyện cổ tích (xem SGK) 2.So sánh điểm giống và khác nhau giữa 2 loại truyện Điểm giống +Đều là truyện kể dân gian +Cả 2 loại truyện đều có chi tiết tưởng tượng kì ảo +Nhân vật ra đời thường kì lạ có tài năng thần kì +Đề cao nguồn gốc con người,thể hiện ước mơ,khát vọng của nhân dân Điểm khác truyện truyền thuyết:có liên quan đến lịch sử thời quá khứ,người kể thường tin là có thật,thể hiện thái độ,đánh giá của nhân dân đối với sự kiện đó còn truyện cổ tích ko liên quan đến sự kiện lịch sử,người kể ko tin là có thật,thể hiện ước mơ,niềm tin về chính nghĩa của nhân dân ta II.Những truyền thuyết,cổ tích đã học (tự tìm nhé) III.Luyện tập 1.kể tóm tắt các câu truyện theo sự việc chính 2.ý nghĩa hình tượng nhân vật 3.Ý nghĩa chi tiết thần kỳ 4.ý nghĩa của truyện 5.Cảm nhận về nhân vật em thích,cảm nhận các chi tiết thần kỳ mà em thích (còn bạn muốn làm sao làm nhé)
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
A. MỤC TIÊU:
– Củng cố kiến thức ôn tập truyện dân gian, kiến thức về thể loại: truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười.
B. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI:
I – NỘI DUNG KIẾN THỨC
1. Định nghĩa các thể loại. Kể tên các văn bản.
2. Đặc điểm các thể loại
|
Truyền thuyết |
Cổ tích |
Ngụ ngôn |
Truyện cười |
ND |
Kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ |
Kể về cuộc đời số phận một số nhân vật quen thuộc |
Kể chuyện loài vật, đồ vật, hoặc chính con người. |
Kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống |
NT |
Có nhiều chi tiết tưởng tượng kỳ ảo nhưng có cốt lõi là sự thật lịch sử. |
Có nhiều chi tiết tưởng tượng kỳ ảo |
Có ý nghĩa ẩn dụ ngụ ý |
Có yếu tố gây cười |
Mục đích |
Thể hiện thái độ cách đánh giá của nhân dân |
Thể hiện ước mơ, niềm tin |
Nêu bài học khuyên nhủ, răn dạy người ta trong cuộc sống. |
Nhằm gây cười mua vui hoặc phê phán, châm biến những thói hư tật xấu. |
3. So sánh truyền thuyết và cổ tích
Loading...* Giống:
– Đều có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo.
– Đều có nhiều chi tiết (mô típ) giống nhau: sự ra đời thần kỳ, nhân vật chính có những tài năng phi thường.
* Khác nhau:
Truyền thuyết |
Cổ tích |
– Kể về các nhân vật sự kiện lịch sử – Thể hiện cách đánh giá. – Người kể, người nghe tin. |
– Kể về các nhân vật nhất định. – Thể hiện quan niệm ước mơ. – Người kể người nghe không tin. |
4. So sánh ngụ ngôn và truyện cười
* Giống
– Thường gây cười
* Khác:
– Truyện cười: để mua vui, phê phán châm biếm.
– Ngụ ngôn: để khuyên nhủ, răn dạy một bài học.
III – LUYỆN TẬP
Bài 1: Chứng minh đặc điểm thể loại văn học dân gian
* Truyền thuyết "Sơn Tinh – Thuỷ Tinh"
– Nhân vật: Vua Hùng
– Sự kiện: lũ lụt và chống lũ lụt ở đồng bằng Bắc Bộ.
– Thái độ: Ca ngợi công lao trị thuỷ của các vua Hùng.
Giúp mình soạn Sinh 7 (Sách Vnen nhé) Bài 10:Sự sinh sản ở sinh vật.Giúp mình với!!!
Soạn hộ tớ bài Ôn tập truyện dân gian
Soạn bài: Ôn tập truyện dân gian
1. Truyền thuyết
- Loại truyện dân gian kể về nhân vật, sự kiện liên quan tới lịch sử.
- Thường có yếu tố hoang đường kì ảo
- Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử
Truyện cổ tích:
- Là loại truyện dân gian kể về một số kiểu nhân vật ( bất hạnh, dũng sĩ, thông mình, mồ côi…)
- Sử dụng yêú tố hoang đường kì ảo
- Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân vào cuộc sống công bằng hơn.
Truyện ngụ ngôn:
- Loại truyện kể bằng văn vần, văn xuôi, mượn đồ vật, loài vật nói về con người.
- Khuyên nhủ, răn dạy con người bài học về cuộc sống.
Truyện cười
- Loại truyện kể về các hiện tượng đáng cười trong cuộc sống
- Mỉa mai châm biếm hoặc phê phán thói hư tật xấu trong xã hội
Câu 2 (trang 135 sgk ngữ văn 6 tập 1) Đọc lại truyện dân gian
Câu 3 (trang 135 sgk ngữ văn 6 tập 1)
Truyện truyền thuyết | Truyện cổ tích | Truyện ngụ ngôn | Truyện cười |
Con rồng cháu tiên | Sọ Dừa | Ếch ngồi đáy giếng | Treo biển |
Bánh chưng bánh dày | Thạch Sanh | Thầy bói xem voi | Lợn cưới áo mới |
Thánh Gióng | Em bé thông minh | Đeo nhạc cho mèo | |
Sơn Tinh Thủy Tinh | Cây bút thần | Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng | |
Sự tích Hồ Gươm | Ông lão đánh cá và con cá vàng |
Câu 4 (trang 135 sgk ngữ văn 6 tập 1)
Những đặc điểm của truyện cổ tích trong truyện Sọ Dừa:
- Nhân vật: Là kiểu nhân vật bất hạnh- mang lốt xấu xí
- Các chi tiết kì ảo:
+ Sọ Dừa chui ra khỏi lốt, thổi sáo cho đàn bò nghe
+ Vợ của Sọ Dừa sau khi bị cá kình nuốt lấy dao rạch bụng cá
+ Con gà biết nói tiếng người
- Truyện phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái thiện với cái ác, ước mơ về một xã hội văn minh, công bằng hơn.
Câu 5 (Trang 135 sgk ngữ văn 6 tập 1)
Đối sánh truyện truyền thuyết với truyện cổ tích:
- Giống nhau: đều thuộc văn học dân gian có sử dụng các yếu tố hoang đường kì ảo.
Khác nhau:
+ Truyền thuyết kể về các nhân vật lịch sử, thể hiện cách đánh giá của nhân dân với những nhân vật đó (có thể tin được khi sử dụng sự thật lịch sử)
+ Truyện cổ tích: kể về các kiểu nhân vật, phản ánh ước mơ của nhân dân về công bằng xã hội
So sánh truyện ngụ ngôn với truyện cười
- Giống: đều được xây dựng nhằm tạo ra tiếng cười, có tính giáo dục
- Khác:
+ Truyện ngụ ngôn: mượn câu chuyện về loài vật để răn dạy con người lối sống, đạo đức…
+ Truyện cười: Tạo ra tiếng cười mỉa mai, giải trí nhằm phê phán thói hư tật xấu của con người
Chúc em hc giỏi
bạn vào đây soạn bài nha
https://vietjack.com/soan-van-lop-6/on-tap-truyen-dan-gian.jsp
Ai giúp mình soạn bài Tỉ lệ thức Vnen 7 với ạ
Định nghĩa :
Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số :
Tính chất 1 :
Nếu thì a.d = b.c
Tính chất 2 :
Nếu a.d = b.c , a, b, c,d ≠ 0 thì ta có các Tỉ lệ thức :
; ; ;
TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ LỆ THỨC :
Ta có : (b ≠ ±d)
Mở rộng :
Lưu ý : hay a : b : c = 2 : 3 : 5
=======================
BÀI TẬP SGK :
BÀI 54 TRANG 30: tìm hai số x và y biết : và x + y = 16
Giải
Áp dụng tính chất của dãy tỉ lệ thức :
=> x = 2.2 = 4
=> y = 2. 5 = 10
Vậy : x = 4; y = 10
BÀI 55 TRANG 30 : tìm hai số x và y biết : x : 2 = y : (-5) và x – y = -7
Giải
Áp dụng tính chất của dãy tỉ lệ thức :
=> x = -1.2 = -2
=> y = -1. (-5) = 5
Vậy : x = -2; y = 5
BÀI 56 TRANG 30 : tìm diện tích hình chữ nhật biết rằng tỉ số giữa hai cạnh là và chu vi 28m.
Giải.
Gọi x,y là hai cạnh của hình chữ nhật.
Nữa chu vi : 28 : 2 = 14m.
Nên : x + y = 14
Theo đề bài ta có : hay
Ta được : và x + y = 14
Áp dụng tính chất của dãy tỉ lệ thức :
=> x = 2.2 = 4
=> y = 2. 5 = 10
Vậy : Diện tích hình chữ nhật là : 4×10 = 40m2.
BÀI 57 TRANG 30 :
Gọi x, y, z lần lược là số viên bi của Minh, Hùng, Dũng.
Theo đề bài ta có :
x +y + z = 44 (viên)
x : y : z = 2 : 4 : 5 hay
Áp dụng tính chất của dãy tỉ lệ thức :
=> x = 4.2 = 8
=> y = 4. 4 = 16
=> z = 4. 5 = 20
Vậy : số viên bi của Minh, Hùng, Dũng lần lược là : 8 viên, 16 viên, 20 viên.
BÀI 58 TRANG 30 :
Gọi x, y là số cây trồng của lớp 7B và 7A.
Theo đề bài ta có :
x – y = 20 (cây)
hay
Áp dụng tính chất của dãy tỉ lệ thức :
=> x = 20.5 = 100
=> y = 20. 4 = 80
Vậy : số cây trồng của lớp 7B và 7A lần lược là 100 cây và 80 cây.
————————————————-
BÀI 60 TRANG 31 : tìm x trong các tỉ lệ thức :
a)
=================================================
BÀI TẬP BỔ SUNG :
BÀI 1 : tìm hai số hữu tỉ x , y biết : và 2x + 3y = 1
Giải.
Áp dụng tính chất của dãy tỉ lệ thức :
=>
=>
Bài 2 : tìm x, y, z biết : 4x = 3y = 2z và x + y + z = 169
Giải.
BCNN(4; 3; 2) = 12
Chia 4x = 3y = 2z cho 12, ta được :
Áp dụng tính chất của dãy tỉ lệ thức :
=> x = 13.3 = 39
=> y = 13.4 = 52
=> z = 13.6 = 78
Bài 3 tìm z, y , z :
và 2x + 3y – z = 50
Áp dụng tính chất của dãy tỉ lệ thức :
=> x -1 = 5.2 = 10 => x = 11
=> y -2= 5. 3 = 15=> y = 17
=> z -3 = 4. 5 = 20 => z = 23
=============
BÀI TẬP RÈN LUYỆN :
Bài 1 :
Một tam giác có chu vi là 36cm và 3 cạnh của nó tỉ lệ với 3 ; 4 ; 5. Tính độ dài 3 cạnh của tam giác đó.
Bài 2 :
Tìm x, y, z biết ; và x + y – z = 10
Bài 3 :
Cho tam giác ABC có số đo các góc tỉ lệ với 3:5:7. Tính số đo các góc của tam giác ABC.
Bài 4 :
Tìm x và y biết : 5x – 3y = 0 và x + y – 16 = 0
BÀI 5 :
Tìm các số a ; b ; c biết và – 2a + 3c = – 18
=========================================
Đề kiểm tra học kì 1 năm học 2008 – 2009 Q10
Môn toán – khối 7
Thời gian 90 phút.
Bài 1 : (2 điểm) làm phép tính :
a)
b)
Bài 2 : (2 điểm)
Tìm x biết :
a)
b)
Bài 3 : (1 điểm)
Cho 4 số : . Hãy viết các tỉ lệ thức từ 4 số trên.
Bài 4 : (1 điểm)
Tìm 3 số a, b, c biết : 4a = 3b = 2c và a + b + c = 169
Bài 5 : (1 điểm)
Chu vi hình chữ nhật là 80cm. tính độ dài mỗi cạnh, biết rằng chúng có tỉ lệ với 3 và 5.
Bài 6 : (1 điểm)
Cho tam giác ABC có góc B = 700, góc ngoài tại đỉnh C = 1300. Tính số đo góc BAC.
Bài 7 : (2 điểm)
Cho tam giác ABC vuông tại A. tia phân giác của góc ABC cắt AC tại D. lấy E trên cạnh BC sao cho BE = AB.
a) Chứng minh :