So sánh sự khác nhau và giống nhau của CUNG phản xạ vận động và CUNG phản xạ sinh dưỡng ( bao gồm cả cấu tạo và chức năng)?
Giúp mình nhé!
Sự khác nhau căn bản giữa cung phản xạ sinh dưỡng và cung phản xạ vận động là:
A. Cung phản xạ sinh dưỡng phải đi qua một trạm trung gian chuyển tiếp đó là các hạch giao cảm và phó giao cảm, cung phản xạ vận động không có hạch này.
B. Cung phản xạ sinh dưỡng phải qua hạch giao cảm hoặc đối giao cảm, cung phản xạ vận động qua rễ trước - rễ sau.
C. Cung phản xạ sinh dưỡng chỉ qua rễ sau, cung phản xạ vận động qua cả rễ sau và rễ trước.
D. Cung phản xạ sinh dưỡng có các hạch, cung phản xạ vận động có sừng sau.
Đáp án A
Cung phản xạ sinh dưỡng phải đi qua một trạm trung gian chuyển tiếp đó là các hạch giao cảm và phó giao cảm, cung phản xạ vận động không có hạch này
Quan sát kĩ hình 48-1 và 48-2 cùng chú thích trên hình rồi trả lời các câu hỏi sau:
- Trung khu thần kinh của các phản xạ vận động và phản xạ sinh dưỡng nằm ở đâu?
- So sánh cung phản xạ sinh dưỡng với cung phản xạ vận động?
- Trung khu vận động nằm trong chất xám của tủy sống. Trung khu phản xạ sinh dưỡng nằm trong chất xám của tủy sống và trụ não.
- So sánh cung phản xạ sinh dưỡng với cung phản xạ vận động:
+ Giống nhau: đều nằm trong chất xám
+ Khác nhau:
Sinh dưỡng | Vận động |
Nằm ở sừng bên của tủy sống | Nằm ở sừng sau của tủy sống |
Nằm trong chất xám của trụ não | Không nằm trong trụ não |
Điều khiển hoạt động của nội quan | Điều khiển hoạt động của các cơ |
Câu 1: Ý nghĩa của hệ bài tiết là gì?
Câu 2: Muốn phòng chống tốt các bệnh ngoài da ta cần phải làm gì?
Câu 3: Hãy nêu sự giống nhau và khác nhau giữa phân hệ giao cảm và đối giao cảm.
Câu 4: Phân biệt cung phản xạ vận động và cung phản xạ sinh dưỡng về cấu tạo và chức năng
Câu 5 : Các sản phẩm thải chủ yếu của cơ thể là gì? Việc bài tiết chúng do cơ quan nào đảm nhiệm? Vì sao da ta luôn mềm mại lại không bị thấm nước?
Câu 6: Cấu tạo và chức năng của trụ não, tiểu não, não trung gian
Tk:
Câu 1:
Ý nghĩa của hệ bài tiết là:
- Làm cho các chất cặn bã, các chất độc không kịp gây hại cho cơ thể.
- Đảm bảo sự ổn định các thành phần của môi trường trong cơ thể.
- Giúp cho sự trao đổi chất của cơ thể diễn ra bình thường.
Câu 2:
Cần phải :
- Vệ sinh cơ thể thường xuyên giữ cho da luôn sạch sẽ.
- Tránh làm da bị xây xác, tổn thương
- Giữ vệ sinh nguồn nước.
- Vệ sinh nơi ở, nơi công cộng
- Khi mắt bệnh cần điều trị kịp thời
- Nguyên tắc chung phòng chống các bệnh ngoài da: Vệ sinh cơ thể, vệ sinh môi trường; chữa bằng thuốc đặc trị theo chỉ định của y, bác sĩ
Làm cho các chất cặn bã, chất độc không kịp gây hại cho cơ thể
Đảm bảo sự ổn định các thành phần của môi trường trong
Giúp cho sự trao đổi chất của cơ thể diễn ra bình thường
Câu 3:
Trình bày điểm khác nhau giữa phân hệ giao cảm và đối giao cảm.
1.Chứng minh rằng tế bào là đơn vì cấu tạo và chức năng của cơ thể.
2.Phản xạ là gì?Một cung phản xạ gồm những thành phần nào?Lấy VD?Sao sánh vòng phản xạ với cung phản xạ.
1 .Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể vì mọi cơ thể sống đều cấu tạo từ tế bào, nó là đơn vị cấu tạo bé nhất của cơ thể sống.
Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể vì cơ thể có 4 đặc trưng cơ bản là : Trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản, di truyền mà tất cả những hoạt động này được thực hiện ở tế bào.
2. phản xạ là những phản ứng của cơ thể để trả lời các kích thích từ môi trường bên ngoài thông qua hệ thần kinh .
1 cung phản xạ gồm nơron hướng tâm , nơron li tâm , nơron trung gian , cơ quan thụ cảm , cơ quan phản ứng .
VD : khi tay ta chạm vào vật nóng thì tay ta sẽ rụt lại .
Giống: Đều là những tập hợp các tế bào chuyên hoá, có cấu tạo giống nhau, đảm nhiệm chức năng nhất định.
sự khác nhau :
- Cung phản xạ : Đơn giản hơn, hình thành do 3 loại nơ ron tham gia( hướng tâm, li tâm, trung gian ); xảy ra nhanh hơn và mang tính bản năng; không có luồng thông báo ngược.
- Vòng phản xạ : Mang tính phức tạp hơn; do sự kết hợp của nhiều loại nơ ron tham gia; xảy ra chậm hơn và mang tính cá thể; có luồng thông báo ngược, có sụ phối hợp và phản xạ chính xác hơn cung phản xạ.
1. Hãy chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
Trả lời: Tất cả các hoạt động sống của cơ thể đều xảy ra ở tế bào như:
- Màng sinh chất: giúp tế bào thực hiện sự trao đổi chất với môi trường.
- Tế bào chất: là nơi xảy ra các hoạt động sống như:
+ Ty thể: là nơi tạo ra năng lượng cho hoạt động sống của tế bào và cơ thể.
+ Ribôxôm: là nơi tổng hợp Prôtêin.
+ Bộ máy Gôngi: thực hiện chức năng bài tiết.
+ Trung thể: Tham gia vào quá trình phân chia và sinh sản của tế bào.
+ Lưới nội chất: đảm bảo sự liên hệ giữa các bào quan.
- Nhân: Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. Trong nhân có chức nhiễn sắc thể có vai trò quyết định trong di truyền. Trong nhân còn có màng nhân giúp nhân trao đổi chất với tế bào chất.
Tất cả các hoạt động nói trên làm cơ sở cho sự sống, sự lớn lên và sự sinh sản của cơ thể; đồng thời giúp cơ thể phản ứng chính xác các tác động của môi trường sống.
+ Sự trao đổi chất của tế bào là cơ sở cho sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
+ Sự sinh sản của tế bào là cơ sở cho sự sinh trưởng và sinh sản của cơ thể.
+ Sự cảm ứng của tế bào là cơ sở cho sự phản ứng của cơ thể với kích thích của môi trường.
Vì vậy, tế bào được xem là đơn vị chức năng của cơ thể.
2.
Phản xạ: Là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích từ môi trường dưới sự điều khiển của hệ TK.
Cung phản xạ: là con đường mà luồng xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng.
Vòng phản xạ: luồng xung thần kinh và đường liên hệ ngược tạo nên vòng phản xạ.
+ Vòng phản xạ giúp cơ thể thích nghi kịp thời với sự thay đổi của môi trường.
Cung phản xạ:
- Chi phối một phản ứng
- Mang nhiều tính năng
- Thời gian ngắn
Vòng phản xạ:
- Chi phối nhiều phản ứng
- Có thể có sự tham gia của ý thức
- Thời gian kéo dài
Một cung phản xạ có 5 thành phần:
- Cơ quan thụ cảm: Tiếp nhận thông tin, phát sinh luồng xung thần kinh
- Nơron hướng tâm: dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ cơ quan thụ cảm về trung ương.
- Nơron trung gian (Nằm ở trung ương thần kinh): Liên hệ giữa nơron hướng tâm và nơron ly tâm.
- Nơron ly tâm: dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương đến cơ quan phản ứng.
- Cơ quan phản ứng: Trả lời các kích thích nhận được
Phân biệt cung phản xạ vận động và cung phản xạ sinh dưỡng
tham khảo
Giống nhau:
- Đường hướng tâm của 2 phản xạ đều gồm 1 noron lien hệ với trung khu ở sừng sau chất xám
Khác nhau:
- cung phản xạ vận động:
+ Noron trung gian ( liên lạc) tiếp xúc với noron vận động ( li tâm) ở sừng trước
+ Đường li tâm của phản xạ vận động chỉ có 1 noron chạy thẳng từ sừng trước chất xám tới cơ quan đáp ứng
- cung phản xạ sinh dưỡng:
+ Noron trung gian ( liên lạc) tiếp xúc với noron trước hạch sừng bên chất xám
+ Đường li tâm của phản xạ sinh dưỡng gồm 2 noron tiếp giáp nhau trong các hạch sinh dưỡng.
Cung phản xạ sinh dưỡng điều khiển các hoạt động của các hệ nội quan (không có ý thức) trong khi cung phản xạ vận động điều khiển hoạt động của các cơ quan bên ngoài (có ý thức).
phân biệt cung phản xạ sinh dưỡng và cung phản xạ vận động ?
refer
Giống nhau:
- Đường hướng tâm của 2 phản xạ đều gồm 1 noron lien hệ với trung khu ở sừng sau chất xám
Khác nhau:
- cung phản xạ vận động:
+ Noron trung gian ( liên lạc) tiếp xúc với noron vận động ( li tâm) ở sừng trước
+ Đường li tâm của phản xạ vận động chỉ có 1 noron chạy thẳng từ sừng trước chất xám tới cơ quan đáp ứng
- cung phản xạ sinh dưỡng:
+ Noron trung gian ( liên lạc) tiếp xúc với noron trước hạch sừng bên chất xám
+ Đường li tâm của phản xạ sinh dưỡng gồm 2 noron tiếp giáp nhau trong các hạch sinh dưỡng.
Tham khảo:
Có thể phân biệt cung phản xạ vận động với cung phản xạ sinh dưỡng qua sơ đồ sau :
Sai khác cơ bản giữa hai cung phản xạ này là :
- Cung phản xạ vận động có đường thần kinh li tâm là nơron đi thẳng từ trung ương thần kinh tới cơ quan đáp ứng (các cơ vân).
- Cung phản xạ sinh dưỡng, đường thần kinh li tâm từ trung ương thần kinh tới cơ quan đáp ứng bao gồm 2 nơron là nơron trước hạch và nơron sau hạch liên hệ với nhau tại hạch thần kinh sinh dưỡng.
cấu tạo , chức năng của một noron điển hình . khái niệm phản xạ , cung phản xạ
luôn nhé mình cần gấp
- Nêu cấu tạo của 1 nơ ron điển hình.
- Chức năng của nơron và liệt kê các loại nơron
- Thế nào là phản xạ và cung phản xạ
Tham khảo!
Cấu tạo một nơron điển hình gồm: thân chứa nhân, từ thân phát đi nhiều tua ngắn phân nhánh và một tua dài gọi là sợi trục. Tận cùng sợi trục là các đầu mút.
Nơron có hai chức năng cơ bản là cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh. Nơron có hai chức năng cơ bản là cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh.
+ Cảm ứng là khả năng tiếp nhận các kích thích và phản ứng lại các kích thích bằng hình thức phát sinh xung thần kinh.
Mọi hoạt động của cơ thể đều là phản xạ. - Cung phản xạ là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm (da …) qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng (cơ, tuyến …) - Thành phần 1 cung phản xạ gồm 5 yếu tố: cơ quan thụ cảm, 3 noron (noron hướng tâm, noron trung gian và noron li tâm) và cơ quan cảm ứng.
Tham khao
Cấu tạo một nơron điển hình gồm: thân chứa nhân, từ thân phát đi nhiều tua ngắn phân nhánh và một tua dài gọi là sợi trục. Tận cùng sợi trục là các đầu mút.
Chức năng cơ bản của nơron là cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh dưới dạng các tín hiệu hóa học. Dây thần kinh là nguồn cung cấp con đường chung cho các xung điện thần kinh được truyền dọc sợi trục thần kinh tới các cơ quan ngoại biên. Dây thần kinh dẫn truyền tín hiệu thần kinh giữa các vùng khác nhau trong cơ thể.
Phản xạ là một phản ứng của cơ thể, trả lời các kích thích của môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh. Sự khác nhau giữa phản xạ và cảm ứng ở thực vật đó chính là cảm ứng thực vật không có sự tham gia của hệ thần kinh.Cung phản xạ là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm (da...) trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng (cơ, tuyến...).
So sánh cung phản xạ sinh dưỡng với cung phản xạ vận động
Cung phản xạ vận động:
-Trung ương thần kinh (TƯTK): nằm ở sườn sau của tủy sống
-Thần kinh ngoại biên (TKNB): từ TƯTK đến cơ quan chỉ có một nơron
Cung phản xạ sinh dưỡng:
-TƯTK: nằm ở sườn bên của tủy sống và trụ não
-TKNB: từ TƯTK đến cơ quan có 2 nơron và một hạch thần kinh ( từ trung ương đến hạch là nơron trước hạch; từ hạch đến các cơ quan là nổi sau hạch)