Vật nặng trượt trên một sàn nhẵn với vận tốc vo = 12m/s đi lên một cầu nhảy tới nơi cao nhất nằm ngang và rời khỏi cầu nhảy. Hỏi độ cao h của cầu nhảy phải là bao nhiêu để tầm bay xa s là cực đại ? Tầm bay xa này là bao nhiêu ?
Vật nặng trượt trên một sàn nhẵn với vận tôc vo = 12m/s đi lên một cầu nhảy tới nơi cao nhất nằm ngang và rời khỏi cầu nhảy. Hỏi độ cao h của cầu nhảy phải là bao nhiêu để tầm bay xa s là cực đại ? Tầm bay xa này là bao nhiêu ?
Chọn mốc thế năng tại chân mặt sàn:
Cơ năng tại chân măt sàn: W1 =\(\dfrac{1}{2}m.v^2_0\)
Cơ năng tại đỉnh cầu : W2 =\(\dfrac{1}{2}\) .v12 + mgh
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng ta có:
W1=W2
\(\dfrac{1}{2}\).v02 =\(\dfrac{1}{2}\) .v12 + mgh
\(\Leftrightarrow h=\dfrac{v^2_0-v^2_1}{2g}\) (1)
Áp dụng công thức tầm ném xa trong chuyển động ném ngang ta có:
S= \(\sqrt{\dfrac{2h}{g}}\left(2\right)\)
Thay (1) vào (2) ta có:
\(s=\dfrac{\sqrt{v_0^2-v^2_1}}{g}.v_1\) (*****) Đk(s\(\ge0\))
Nhận xét dể s lớn nhất thì biểu thức \(v_1.\sqrt{v^2_0-v^2_1}\) phải lớn nhất:
Xét biểu thức: y=\(v_1.\sqrt{v^2_0-v^2_1}\)\(\Leftrightarrow y^2=v^2_1\left(v^2_0-v^2_1\right)\) \(\Leftrightarrow v^4_1-v^2_0.v^2_1+y^2=0\) (Y\(\ge0\) do s\(\ge0\) )(\(\alpha\))Hai đại lương y và v1 có quan hệ với nhau qua phương trình bậc hai của v12 :
Quan hệ trên chỉ có ý nghĩa nếu phương trình có\(\Delta\ge0\)
\(v^4_0-4y^2\ge0\)
\(\Leftrightarrow-72\le y\le72\left(\cdot0\cdot\right)\)
Từ (\(\cdot0\cdot\) ) và (\(\alpha\) ) ta có \(0\le y\le72\) \(\Rightarrow Y_{Max}=72\left(m\right)\) thay vào (*****) ta có, ta có \(S_{Max}\)=7.2 (m) thay S vào (2) ta có h=3.6(m)
Vậy với h=3.6 (m) thì vật đạt được tầm bay xa cực đại là \(S_{Max}=7.2\left(m\right)\)
Một vận động viên nhảy cầu có khối lượng m=60kg nhảy từ cầu nhảy có độ cao 10m xuống nước. Khi rời khỏi cầu, người đó có vận tốc 2m/s hướng lên trên. Bỏ qua lực cản không khí, tìm vận tốc của người ở độ cao 5m.
Một vận động viên nặng 650N nhảy với vận tốc ban đầu v0 = 2m/s từ cầu nhảy ở độ cao 10m xuống nước theo hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy g = 10m/s2, vận tốc của người đó khi chạm nước là
Cơ năng:
\(W=W_đ+W_t\)
\(\Rightarrow W=\dfrac{1}{2}mv_0^2+mgh\)
\(\Rightarrow W=\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{650}{10}\cdot2^2+\dfrac{650}{10}\cdot10\cdot10=6630J\)
Khi chạm nước:
\(W=W'=\dfrac{1}{2}mv'^2=\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{650}{10}\cdot v'^2=6630\)
\(\Rightarrow v'=2\sqrt{51}\)m/s
Vật có khối lượng m trượt từ điểm cao nhất của một hình cầu bán kính R đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Tới độ cao h nào thì nó rời hình cầu ?. Bỏ qua mọi ma sát, vận tốc ban đầu rất nhỏ.
A. h = 3R/2
B. h = 5R/2
C. h = 9R/2
D. h = 7R/2
Một vật có khối lượng
m = 5kg
đang nằm yên trên sàn. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là
μ=0,4. Hỏi cần một lực bằng bao nhiêu để
a) Nhấc được vật lên khỏi mặt sàn?
b) Để nâng vật đi lên với vận tốc không đổi?
c) Để hạ vật đang ở trên cao đi xuống với vận tốc không đổi?
d) Để kéo vật trượt theo phương ngang.
Một vật được ném từ mặt đất với góc ném 20o so với phương ngang và với tốc độ là 10m/s. Tầm bay xa và độ cao cực đại của vật là bao nhiêu?
Một vật được ném từ một điểm M ở độ cao h = 45 m với vận tốc ban đầu v 0 = 20 m / s lên trên theo phương hợp với phương nằm ngang một góc 45 0 . Lấy g = 10 m / s 2 , bỏ qua lực cản của không khí. Hãy xác định :
a. Quỹ đạo của vật, độ cao cực đại vật đạt đươc so với mặt đất và thời gian vật bay trong không khí
b. Tầm bay xa của vật, vận tốc của vật khi chạm đất.
c. Xác định thời gian để vật có độ cao 50m và xác định vận tốc của vật khi đó
a. Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ
Thời điểm ban đầu
Chiếu lên trục ox có
x 0 = 0 ; v 0 x = v 0 c o s α = 10 2 ( m / s )
Chiếu lên trục oy có
y 0 = 0 ; v 0 y = v 0 s i n α = 10 √ 2 ( m / s )
Xét tại thời điểm t có a x = 0 ; a y = - g
Chiếu lên trục ox có
v x = 10 √ 2 ( m / s ) ; x = 10 √ 2 t
Chiếu lên trục Oy có
v y = 10 √ 2 - 10 t ; y = 45 + 10 √ 2 t - 5 t 2
⇒ y = 45 + x - x 2 40 Vậy vật có quỹ đạo là một Parabol
Khi lên đến độ cao max thì: v y = 0 ⇒ 0 = 10 √ 2 - 10 t ⇒ t = √ 2 ( s )
H m a x = y = 45 + 10 . √ 2 . √ 2 - 5 ( √ 2 ) 2 = 55 ( m )
Khi vật chạm đất thì y = 0 ⇒ 45 + 10 √ 2 t - 5 t 2 = 0 ⇒ t = 4 , 73 ( s )
Vậy sau 4,73s thì vật chạm đất
b. Tầm xa của vật L = x = 10 √ 2 . 4 , 73 ≈ 66 , 89 ( m )
Vận tốc vật khi chạm đất v = v x 2 + v y 2
Với v y = 10 √ 2 - 10 . 4 , 73 = 33 , 16 ( m / s )
⇒ v = √ ( ( 10 √ 2 ) 2 + 33 , 〖 16 〗 2 ) = 36 , 05 ( m / s )
c. Khi vật có độ cao 50 thì
y = 50 = 45 + 10 √ 2 t - 5 t 2 ⇒ t 1 = 2 , 414 ( s ) ; t 2 = 0 , 414 ( s )
Lúc t 1 = 2 , 414 ( s ) ⇒ v 1 = 10 √ 2 - 10 t 1 = 10 √ 2 - 10 . 2 , 414 ≈ - 10 ( m / s )
Lúc t 2 = 0 , 414 ( s ) ⇒ v 2 = 10 √ 2 - 10 t 2 = 10 √ 2 - 10 . 0 , 414 ≈ 10 ( m / s )
Ứng với hai trường hợp vật đi xuống đi lên
Ném quả cầu từ độ cao cách mặt đất Ho = 30m xiên lên góc α so với phương nằm ngang có cosα = 0,8 với vận tốc vo = 20m/s. Lấy g = 10m/s, bỏ qua mọi ma sát. Tìm:
1) Độ cao nhất quả cầu đạt được.
2) Tầm xa đạt được.
3) Bán kính quỹ đạo tại thời điểm t = 3s sau khi ném.
Một người nặng 50kg đang chạy với vận tốc 3m/s thì nhảy lên một xe đẩy nặng 150kg đang chạy trên đường ngang song song với người với vận tốc 2m/s. Vận tốc của xe ngay sau khi người nhảy lên trong trường hợp xe chạy cùng chiều với người có độ lớn là:
A. 2,5 m/s
B. 2,25 m/s
C. 0,75 m/s
D. 1,25 m/s
Lời giải
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của hai vật
Người và xe va chạm mềm. Gọi v 1 , v 2 , V lần lượt là vận tốc của người, xe lúc trước và của xe lúc sau va chạm. Ta có:
m 1 v 1 + m 2 v 2 = m 1 + m 2 V ⇒ V = m 1 v 1 + m 2 v 2 m 1 + m 2 = 50.3 + 150.2 50 + 150 = 2 , 25 m / s
Đáp án: B