Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng 18,6g. Hòa ta hỗn hợp trong 500ml dd axit \(H_2SO_4\) 1M.
a. Chứng tỏ hỗn hợp này ta hết
b. Hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng lượng H2 sinh ra trong phả ứng tác dụng vừa đủ với 24g CuO
Cho hỗn hợp Z gồm Zn và Fe có khối lượng 18,6g . Hoà tan hỗn hợp này trong 500ml dd \(H_2SO_4\) 1M
a) Chứng minh hỗn hợp này tan hết
b) Tính khối lượng mỗi kim loại biết lượng \(H_2\) sinh ra trong phản ứng này tác dụng vừa đủ với 24g CuO
Một hỗn hợp X gồm Al và Fe có khối lượng 19,3g. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch có chứa 1,5 mol \(H_2SO_4\)
a. X có tan hết không? Vì sao?
b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X biết rằng lượng khí hidro tạo ra trong phản ứng tác dụng vừa đủ với 52g CuO
Hòa tan hoàn toàn 2.98g hỗn hợp X gồm Fe , Zn vào lượng dư chứa 500g dd H2so4 loãng thấy thoát ra 1.12 lít khí (đktc) và dd A. (a) tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X (b) tính nồng độ % ban đầu của dd H2So4 biết rằng để trung hòa lượng ãit dư trong dd A cần 100ml dd KOH 1M . (c) tính nồng đọ % các chất có trong dd A
Hòa tan 15,8g hỗn hợp Al,Mg,Fe vào 500ml dd HCl 2,5M thu được 13,44l khí H2 (đktc) và dung dịch A.Trong hỗn hợp có số mol Mg = số mol Al.Tính % khối lượng kim loại trong hỗn hợp đã hòa tan .Tính khối lượng muối có trong dung dịch A
Gọi $n_{Mg} = n_{Al} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol)$
Ta có :
$24a + 27a + 56b = 15,8(1)$
$n_{HCl} > 2n_{H_2}$ nên HCl dư
Ta có :
$n_{H_2} = a + 1,5a + b = \dfrac{13,44}{22,4} = 0,6(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,2 ; b = 0,1
$\%m_{Al} = \dfrac{0,2.27}{15,8}.100\% = 34,18\%$
$\%m_{Mg} = \dfrac{0,2.24}{15,8}.100\% = 30,38\%$
$\%m_{Fe} = 35,44\%$
$n_{HCl\ pư} = 2n_{H_2} = 1,2(mol)$
Bảo toàn khối lượng : $m_{muối} = 15,8 + 1,2.36,5 - 0,6.2 = 58,4(gam)$
hòa tan hết a(g) hỗn hợp kim loại Fe và Zn vào dung dịch axit clohidric duwthu được 8,96(l)↑(đktc)
a/ viết PTHH
b/ tính a biết trong hỗn hợp nFe : nZn = 1:1
c/ tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(n_{Fe}:n_{Zn}=1:1\) \(\Rightarrow n_{Fe}=n_{Zn}\)
Theo PTHH, ta có: \(n_{Fe}=n_{Zn}=\dfrac{0,4}{2}=0,2mol\)
\(m_{Fe}=0,2.56=11,2g\)
\(m_{Zn}=0,2.65=13g\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{11,2}{11,2+13}.100=46,28\%\)
\(\%m_{Zn}=100\%-46,28\%=53,72\%\)
Hòa tan hoàn toàn 15,3 g hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg và Zn vào axit HCl 1M thấy thoát ra 6,72 lít khí H2 ( ở đktc). Tính khối lượng mỗi kl trong hỗn hợp đầu.
Gọi $n_{Mg} = a(mol) ; n_{Zn} = b(mol) \Rightarrow 24a + 65b = 15,3(1)$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = a + b = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(2)$
Từ (1)(2) suy ra : $a = \dfrac{81}{410} ; b = \dfrac{21}{205}$
$m_{Mg} = \dfrac{81}{410}.24 = 4,74(gam)$
$m_{Zn} = 15,3 - 4,74 = 10,56(gam)$
Hoà tan hết 25g hỗn hợp 2 kim loại gồm sắt và đồng bằng 500ml dd HCl thu được 4,48 lít khí (đktc).
a, Tính khối lượng kim loại từng hỗn hợp.
b, Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi khối lượng trong hỗn hợp ban đầu.
c, Dùng toàn bộ khí H2 thu được đem khử hoàn toàn 1 lượng sắt oxit vừa đủ là 11,6g.Xác định công thức hoá học của oxit sắt.
(MÌNH CẦN GẤP!!!)
\(a,n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\\
Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\
n_{Fe}=n_{H_2}=0,2mol\\
m_{Fe}=0,2.56=11,2g\\
m_{Cu}=25-11,2=13,8g\\
b,\%m_{Fe}=\dfrac{11,2}{25}\cdot100=44,8\%\\
\%m_{Cu}=100-44,8=55,2\%\)
c, Gọi CTHH của sắt là \(Fe_xO_y\)
\(Fe_xO_y+yH_2\xrightarrow[t^0]{}xFe+yH_2O\\ \Rightarrow n_{Fe_xO_y}=n_{H_2}:y\\ \Leftrightarrow\dfrac{11,6}{56x+16y}=\dfrac{0,2}{y}\\ \Leftrightarrow11,6y=11,2x+3,2y\\ \Leftrightarrow11,6y-3,2y=11,2x\\ \Leftrightarrow8,4y=11,2x\\ \Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{8,4}{11,2}=\dfrac{3}{4}\\ \Rightarrow x=3;y=4\\ \Rightarrow CTHH:Fe_3O_4\)
Một hỗn hợp A gồm Ca và Mg có khối lượng 8,8g. Nếu hòa tan hết hỗn hợp này trong nước thì thu được 2,24 lít khí hidro (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
b) Nếu hòa tan hết cũng lượng hỗn hợp trên trong dung dịch HCl thì thể tích H2 (đktc) thu được là bao nhiêu?
a.
Số mol H2: nH2=2,24/22,4 =0,1 mol
Vì chỉ có Ca tác dụng với nước nên:
PT: Ca + 2H2O-->Ca(OH)2 + H2
0,1<--------------------------0,1 mol
Khối lượng Ca: mCa=0,1.40=4 g
mMg=8,8-4=4,8 g
b.
Trong hỗn hợp A:
nCa=4/40=0,1 mol
nMg=4,8/24=0,2 mol
PT:
Ca + 2HCl------->CaCl2 + H2
0,1-----------------------------0,1 mol
Mg + 2HCl-------->MgCl2 + H2
0,2--------------------------------0,2 mol
nH2=0,1 + 0,2=0,3 mol
Thể tích H2:
VH2=0,3.22,4=6,72 l
Hòa tan 37,2 gam hỗn hợp A gồm Zn và Fe trong 2 lít dung dịch H2SO4 loãng, có nồng độ 0,5M.
a) Chứng minh rằng hỗn hợp A tan hết?
b) Nếu hòa tan hỗn hợp A có khối lượng gấp đôi ở trên vào lượng dung dịch axit như trên thì hỗn hợp này có tan hết hay không?
a)
\(n_{H_2SO_4}=2.0,5=1\left(mol\right)\)
Giả sử hỗn hợp chỉ có Fe (Do MFe < MZn)
=> \(n_{Fe}=\dfrac{37,2}{56}=\dfrac{93}{140}\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
\(\dfrac{93}{140}\)--> \(\dfrac{93}{140}\)
=> \(n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=\dfrac{93}{140}< 1\)
=> A tan hết
b)
Giả sử hỗn hợp chỉ có Zn (Do MFe < MZn)
\(n_{Zn}=\dfrac{37,2.2}{65}=\dfrac{372}{325}\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
\(\dfrac{372}{325}\)--> \(\dfrac{372}{325}\)
=> \(n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=\dfrac{372}{325}>1\)
=> A không tan hết
a)
\(n_{H_2SO_4}=2.0,5=1\left(mol\right)\)
Giả sử hỗn hợp chỉ có Fe (Do MFe < MZn)
=> \(n_{Fe}=\dfrac{37,2}{56}=\dfrac{93}{140}\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
\(\dfrac{93}{140}\)--> \(\dfrac{93}{140}\)
=> \(n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=\dfrac{93}{140}< 1\)
=> A tan hết
b)
Giả sử hỗn hợp chỉ có Fe (Do MFe < MZn)
\(n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=2.\dfrac{93}{140}=\dfrac{93}{70}>1\)
=> A không tan hết