Nhóm chim chạy , chim bơi , chim bơi phân biệt nhau về đặc điểm cơ bản nào về tập tính cấu tạo ngoài ?
1. Nêu đặc điểm đời sống và đặc điểm cấu tạo ngoài của các nhóm chim chạy và nhóm chim bơi?
tham khảo
1. Nhóm chim chạy
Đời sống : Chim hoàn toàn không biết bay. thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và hoang mạc khô nóng.
Đặc điểm cấu tạo : Cánh ngắn, yếu. Chân cao, to, khoẻ, có 2 hoặc 3 ngón.
Đa dạng : Bộ Đà điểu gồm 7 loài, phân bố ở châu Phi, châu Mĩ và châu Đại Dương.
2. Nhóm chim bơi
Đời sổng : Chim hoàn toàn không biết bay. đi lại trên cạn vụng về, song thích nghi cao với đời sổng bơi lội trong biển.
Đặc điểm cấu tạo : Bộ xương cánh dài, khoẻ ; có lông nhò, ngắn và dày, không thấm nước. Chim có dáng đứng thẳng. Chân ngắn, 4 ngón, có màng bơi.
Đa dạng : Bộ Chim cánh cụt gồm 17 loài sống ở bờ biển Nam Bán cầu.
Hãy phân biệt đặc điểm đặc trưng của nhóm chim chạy với nhóm chim bơi. Giúp mình với , mình sắp thi rồi!
- Nhóm chim chạy:Đặc điểm cấu tạo : Cánh ngắn, yếu. Chân cao, to, khoẻ, có 2 hoặc 3 ngón.
- Nhóm chim bơi:Đặc điểm cấu tạo : Bộ xương cánh dài, khoẻ ; có lông nhỏ, ngắn và dày, không thấm nước. Chim có dáng đứng thẳng. Chân ngắn, 4 ngón, có màng bơi.
Đúng hôm nay mới thi môn này xong .-.
a. Nhóm Chim chạy
- Đời sống: chim hoàn toàn không biết bay, thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và hoang mạch khô nóng.
- Đặc điểm cấu tạo: cánh ngắn, yếu, chân cao, to, khỏe, có 2 hoặc 3 ngón.
- Đa dạng: bộ Đà điểu gồm 7 loài, phân bố ở Châu Phi, Châu Mĩ và Châu Đại Dương.
- Đại diện: Đà điểu Phi, đà điều Mĩ và đà điểu Úc.
b. Nhóm Chim bơi
- Đời sống: chim hoàn toàn không biết bay, đi lại trên cạn vụng về, thích nghi cao với đời sống bơi lội trong biển.
- Đặc điểm cấu tạo:
+ Cánh dài, khỏe.
+ Có lông nhỏ, ngắn và dày, không thấm nước.
+ Chim có dáng đứng thẳng.
+ Chân ngắn, 4 ngón và có màng bơi.
- Đa dạng: bộ Chim cánh cụt gồm 17 loài sống ở bờ biển Nam Bán Cầu.
- Đại diện: chim cánh cụt.
trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với tập tính di chuyển các nhóm chim:
-chim chạy,
-chim bay,
-chim lội
Hãy cho mình xin 1 theo dõi + 1 coin bạn nhé !
Chim chạy
- Đặc điểm cấu tạo ngoài: cánh ngắn, yếu, chân cao, to, khỏe, có 2 hoặc 3 ngón.
Chim bay
- Đặc điểm cấu tạo ngoài: cánh phát triển, chân có 4 ngón.
Chim bơi lội
- Đặc điểm cấu tạo ngoài:
+ Cánh dài, khỏe.
+ Có lông nhỏ, ngắn và dày, không thấm nước.
+ Chim có dáng đứng thẳng.
+ Chân ngắn, 4 ngón và có màng bơi.
Trình bày đặc điểm đời sống của nhóm chim chạy và nhóm chim bơi
Tham khảo
1. Nhóm chim chạy
Đời sống : Chim hoàn toàn không biết bay. thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và hoang mạc khô nóng.
2. Nhóm chim bơi
Đời sổng : Chim hoàn toàn không biết bay. đi lại trên cạn vụng về, song thích nghi cao với đời sổng bơi lội trong biển.
Chim chạy:
+Hoàn toàn ko biết bay.
+Thích nghi với di chuyển bằng cách chạy.
+..........................
Chim bơi:
+Ko biết bay.
+Biết đi và bơi.
+...............................
trình bày đặc điểm sinh sản của nhóm chim bay, chim bơi, chim chạy?
éc ô éc mn ới:(
1. Nhóm chim chạy
Đời sống : Chim hoàn toàn không biết bay. thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và hoang mạc khô nóng.
2. Nhóm chim bơi
Đời sổng : Chim hoàn toàn không biết bay. đi lại trên cạn vụng về, song thích nghi cao với đời sổng bơi lội trong biển.
Loài chim nào thuộc nhóm chim chạy, chim bơi
chim chạy: đà điểu
chim bơi : chim cánh cụt, vịt, ngỗng,...
Câu 5. - Tại sao thằn lằn thích phơi nắng?
- Tại sao thằn lằn di chuyển bằng cách bò sát mặt đất?
Câu 6. Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của các nhóm chim ?
Câu 7.- Thú mỏ vịt có cấu tạo nào phù hợp với đời sống bơi lội ?
- Kanguru có cấu tạo như thế nào để phù hợp với lối sống chạy nhảy trên đồng cỏ ?
Câu 8: - Tại sao trong chăn nuôi người ta không nuôi thỏ bằng chuồng tre hay gỗ?
- Tại sao khi nuôi thỏ người ta thường che bớt ánh sáng?
Refer
Câu 5 :
- Thằn lằn là loài động vật biến nhiệt (máu lạnh), nhiệt độ của cơ thể sẽ tùy thuộc nhiệt độ môi trường. Khi nhiệt độ môi trường xuống thấp (đêm xuống), thân nhiệt nó sẽ bị giảm khiến hoạt động trao đổi chất bị suy yếu, nếu không tìm cách tăng nhiệt độ trở lại thì nó sẽ chết mất.
- vì Khi di chuyển thân và đuôi thằn lằn uốn mình liên tục. Sự co, duỗi của thân và đuôi với sự hỗ trợ cùa chi trước, chi sau (cả hai còn ngắn, yếu) vả vuốt sắc cùa chúng tác động vào đất làm con vật tiến lên phía trước
Câu 6:
-Nhóm Chim chạy
- Đời sống: chim hoàn toàn không biết bay, thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và hoang mạch khô nóng.
- Đặc điểm cấu tạo: cánh ngắn, yếu. Chân cao, to, khỏe, có 2 hoặc 3 ngón.
- Đa dạng: bộ Đà điểu gồm 7 loài, phân bố ở Châu Phi, Châu Mĩ và Châu Đại Dương.
- Đại diện: Đà điểu Phi, đà điều Mĩ và đà điểu Úc
-.Nhóm Chim bơi
- Đời sống: chim hoàn toàn không biết bay, đi lại trên cạn vụng về, thích nghi cao với đời sống bơi lội trong biển
-Đặc điểm cấu tạo:
+ Cánh dài, khỏe.
+ Có lông nhỏ, ngắn và dày, không thấm nước.
+ Chim có dáng đứng thẳng
+ Chân ngắn, 4 ngón và có màng bơi.
- Đa dạng: bộ Chim cánh cụt gồm 17 loài sống ở bờ biển Nam Bán Cầu.
- Đại diện: chim cánh cụt
- Nhóm Chim bay
- Đời sống: gồm hầu hết những loài chim hiện nay, là những chim biết bay ở những mức độ khác nhau.
+ Thích nghi với đời sống đặc biệt như bơi lội (vịt trời, mòng két), ăn thịt (chim ưng, cú)…
- Đặc điểm cấu tạo: cánh phát triển, chân có 4 ngón.
- Đại diện: chim bồ câu, chim én …
- Nhóm chim bay chia làm 4 bộ: bộ Gà, bộ Ngỗng, bộ Chim ưng và bộ Cú.
+ Đặc điểm cấu tạo ngoài của mỗi bộ chim bay thích nghi với đời sống của chúng
Câu 7: + Bộ lông rậm mịn, mềm bao phủ cơ thể, không thấm nước, chân có màng bơi, thích nghi với đời sống bơi lội.
- Hai chân sau rất khoẻ, di chuyển theo lối nhảy.
Câu 8 : Vì thỏ là động vạt gặm nhấm nên thỏ sẽ gặm chuồng (tre, gỗ)
Vì thỏ thường hay hoạt động vào buổi chiều hoặc buổi tối nên cần che bớt ánh sáng để tăng thời gian hoạt động của thỏ.
Tham khảo:
5.
- Thằn lằn là loài động vật biến nhiệt (máu lạnh), nhiệt độ của cơ thể sẽ tùy thuộc nhiệt độ môi trường. Khi nhiệt độ môi trường xuống thấp (đêm xuống), thân nhiệt nó sẽ bị giảm khiến hoạt động trao đổi chất bị suy yếu, nếu không tìm cách tăng nhiệt độ trở lại thì nó sẽ chết mất.
- Thằn lằn và các sinh vật cùng loại được gọi là bò sát vì chân của các sinh vật này quá ngắn, bé không thể nâng cơ thể lên được, nên khi di chuyển toàn thân áp sát xuống mặt đất, hay nói cách khác là chúng bò sát đất nên được gọi là “bò sát”.
6.
- Cấu tạo ngoài:
+Chim chạy có cánh ngắn, chân có 2 hoặc 3 ngón chân và thường cao, khỏe
+Chim bay có chân 4 ngón và cánh phát triển so với các nhóm còn lại
+Chim bơi có xương cánh dài và khỏe, lông dày ko thấm nước, chân 4 ngón và có màng bơi.
7.
- Mỏ vịt , bộ lông rậm mịn , mềm bao phủ cơ thể , không thấm nước , chân có màng bơi , vì vậy nên thích nghi được đời sống bơi lội .
- Hai chân sau rất khoẻ, di chuyển theo lối nhảy.
8.
- Vì thỏ là động vạt gặm nhấm nên thỏ sẽ gặm chuồng (tre, gỗ)
- Thỏ là loài có tập tính kiếm ăn về chiều và đêm. Do vậy người ta phải che bớt ánh áng ở chuồng thỏ để thỏ có thể thoải mái ăn cỏ được mang đến cho, từ đó mới có thể lớn lên và cho năng suất cao.
Câu 26: Loài chim nào không thuộc nhóm chim bay
A. Chim đà điểu B. Vịt trời C. Chim én D. Chim ưng
Câu 27: Điều nào sai khi nói về đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn
A. Da khô có vảy sừng B. Cổ, thân và đuôi dài
C.Chi yếu có vuốt sắc D. Hai chi sau dài hơn hai chi trước
Câu 28: Nhóm động vật nào thuộc lớp chim là:
A. Chim én, dơi B. Bồ câu, cú mèo C. Gà, vịt và rắn
D. Khủng long cánh, đà điểu
Câu 29: Thức ăn của thỏ là
A. Ăn cỏ, lá B. Hồng cầu C. Giun đất D. Chuột
Câu 30: Cơ thể thỏ phủ...
A. Vảy sừng B. Lông ống C. Lông mao D. Lông tơ
Câu 26: Loài chim nào không thuộc nhóm chim bay
A. Chim đà điểu B. Vịt trời C. Chim én D. Chim ưng
Câu 27: Điều nào sai khi nói về đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn
A. Da khô có vảy sừng B. Cổ, thân và đuôi dài
C.Chi yếu có vuốt sắc D. Hai chi sau dài hơn hai chi trước
Câu 28: Nhóm động vật nào thuộc lớp chim là:
A. Chim én, dơi B. Bồ câu, cú mèo C. Gà, vịt và rắn
D. Khủng long cánh, đà điểu
Câu 29: Thức ăn của thỏ là
A. Ăn cỏ, lá B. Hồng cầu C. Giun đất D. Chuột
Câu 30: Cơ thể thỏ phủ...
A. Vảy sừng B. Lông ống C. Lông mao D. Lông tơ