Hỗn hợp A gồm Cu và CuO được chia làm 2 phần bằng nhau : Phần 1 : oxi hóa hoàn toàn thu được 24 g CuO . Phần 2 : cho H2 đi qua nung nóng thu được 3,6 g H2O a, Viết PTHH xảy ra ? b, Xác định kim loại hỗn hợp A và % khối lượng các chất trong A ?
Hỗn hợp A gồm Cu và CuO được chia làm 2 phần bằng nhau : Phần 1 : oxi hóa hoàn toàn thu được 24 g CuO . Phần 2 : cho H2 đi qua nung nóng thu được 3,6 g H2O a, Viết PTHH xảy ra ? b, Xác định kim loại hỗn hợp A và % khối lượng các chất trong A ?
Hỗn hợp A gồm Cu và CuO , chia làm hai phần bằng nhau
phần 1 oxi hóa hoàn toàn thu được 24g CuO
phần 2 cho khí H2 đi qua hỗn hợp nung nóng thu được 3,6g H2O
a. Viết PTHH
b. Xác định khối lượng hỗn hợp A
c. Tính phần trăm m các chất trong A
Hỗn hợp A gồm Fe2O3 và CuO . Chia m gam A thành hai phần bằng nhau.
Dẫn khí H2 dư qua phần 1 nung nóng thu được 2 kim loại B. Cho B tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,37185 lít khí H2 (đkt).
Dẫn khí CO2 dư đi qua phần 2 nung nóng thu được khí D. Dẫn khí D vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 4 gam kết tủa. (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
a)Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b)Tính m.
Hỗn hợp X gồm các oxit: BaO, CuO, Fe2O3, Al2O3 có cùng số mol. Dẫn một luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp X nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí A và hỗn hợp rắn B. Cho B vào nước dư thu được dung dịch C và hỗn hợp rắn D. Cho D tác dụ ng với H2SO4 đặc nóng dư, thu được dung dịch E và khí SO2 duy nhất. Sục khí A vào dung dịch C được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần của A, B, C, D, E, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra.
Hỗn hợp khí A gồm CO,H2. Lấy 18,3 g hỗn hợp A chia làm 2 phần:
Đốt cháy hoàn toàn phần 1 dùng hết 5,6l khí O2 đo đktc
Phần 2 phản ứng vừa đủ với 52g hỗn hợp B gồm Fe2O3 vad CUO nung nóng , sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 38,4 g chất rắn C gồm 2 kim loại.
Tính phần trăm thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp A
Bài này dễ thôi. Làm xem trình đọ thui nha
\(Đặt:\)
\(n_{CO\left(p1\right)}=a\left(mol\right),n_{_{ }H_2\left(p1\right)}=b\left(mol\right)\)
\(n_{CO\left(p2\right)}=ka\left(mol\right),n_{_{ }H_2\left(p1\right)}=kb\left(mol\right)\)
\(m_{mp}=284a\left(k+1\right)+2b\left(k+1\right)=18.3\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left(k+1\right)\left(28a+2b\right)=18.3\left(1\right)\)
\(P1:\)
\(2CO+O_2\underrightarrow{t^0}2CO_2\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^0}2H_2O\)
\(n_{O_2}=\dfrac{a}{2}+\dfrac{b}{2}=0.25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+b=0.5\left(2\right)\)
\(P2:\)
\(BTKL:\)
\(52+ka\cdot28+kb\cdot2=38.4+ka\cdot44+kb\cdot18\)
\(\Rightarrow16ka+16kb=13.6\)
\(\Rightarrow16k\left(a+b\right)=13.6\)
\(\Rightarrow k=\dfrac{13.6}{16\cdot0.5}=1.7\)
\(Từ\left(1\right):\)
\(\Rightarrow28a+2b=\dfrac{18.3}{2.7}=\dfrac{61}{9}\left(3\right)\)
\(\)\(\left(2\right),\left(3\right):\)
\(a=\dfrac{2}{9},b=\dfrac{5}{18}\)
\(\%CO=\dfrac{\dfrac{2}{9}\cdot2.7}{\dfrac{2}{9}\cdot2.7+\dfrac{5}{18}\cdot2.7}\cdot100\%=44.44\%\cdot\)
\(\%H_2=55.56\%\)
Giải ra số lẻ , không biết mình làm đúng hay sai nhưng bạn xem thử nhé !!
Phần 1 :
\(2CO + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2\\ 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ n_{CO} + n_{H_2} = 2n_{O_2} = 2.\dfrac{5,6}{22,4} = 0,25.2 = 0,5\)
Ta có :
\(n_{O(oxit)\ pư} = \dfrac{52-38,4}{16} = 0,85(mol)\\ CO + O_{oxit} \to CO_2 \\ H_2 + O_{oxit} \to H_2O\\ n_{CO} + n_{H_2} = n_O = 0,85(mol)\)
Vậy :
\(n_A = n_{CO} + n_{H_2} = 0,5 + 0,85 = 1,35(mol)\\ m_A = 28n_{CO} + 2n_{H_2} = 18,3(gam)\\ \Rightarrow n_{CO} = 0,6 ; n_{H_2} = 0,75\\ \Rightarrow \%V_{CO} = \dfrac{0,6}{1,35}.100\% = 44,44\%\\ \%V_{H_2} = 100\%-44,44\% = 55,56\%\)
Cho hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3, chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Ngâm trong dd HCl dư, phản ứng xong thu đươc 4,48 lít khí H2 ở đktc. - Phần 2: cho luồng khí H2 đi qua phần 2 và nung nóng thu được 33,6 gam Fe. a. Viết pthh xảy ra. b. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp mk cần làm ko mạng nhé mk xin cảm ơn rất nhìu ạ.
Chia hỗn hợp x gồm natri magie thành 2 phần bằng nhau.
-Phần 1 tác dụng với H2O thu được 2,24lít H2(đktc)
- Phần 2 đốt cháy hoàn toàn trong oxi dư thu được 12,2 gam oxit
a, viết pthh xảy ra
b, tính phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong X
a, - Phần 1: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
- Phần 2: \(4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\)
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Na}=2n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2O}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=0,1\left(mol\right)\\n_{MgO}=n_{Mg}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow0,1.62+40n_{Mg}=12,2\Rightarrow n_{Mg}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Na}=\dfrac{0,2.23}{0,2.23+0,15.24}.100\%\approx56,1\%\\\%m_{Mg}\approx43,9\%\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A,B có hóa trị không đổi và không có kim loại nào hóa trị I. Lấy 7,68 g hỗn hợp X chia làm 2 phần bằng nhau. Nung phần 1 trong oxi dư được 6g hỗn hợp 2 oxit. Hòa tan hoàn toàn phần 2 trong dung dịch chứa HCl, H2SO4 loãng thu được V lít khí ( đktc ) và dung dịch Y ( biết cả hai dung dịch đều hòa tan với axit ). Cô cặn Y được p gam muối khan a, tính V b, giá trị của p nằm trong khoảng nào ? c, xác định kim loại A,B. Biết np1=np2=0,1 mol và MA, MB > 20
bn tự làm đi nhá (có làm thì mới có ăn)
Hỗn hợp khí A gồm CO và H2. Tiến hành các thí nghệm sau:
- Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí A rồi cho sản phảm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 20 gam kết tủa CaCO3.
- Dẫn hỗn hợp khí A qua bột đồng CuO dư,nung nóng đến khi phản ứng kết thúc thì thu được 19.2 g kim loại Cu.
1. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
2. Tính thành phần trăm thể tích của hỗn hợp khí A
CO+1/2O2------>CO2
x-----1/2x ----------x mol
H2 + CuO --------> Cu +H2O
0,3<--------------------0,3
=>y=0,3
ta có CO2 + Ca(OH)2 -->CaCO3 +H2O
0,2<-------------------- 0,2
=> x=0,2 mol
tỉ lệ về số mol cũng là tỉ lệ thể tích
%VCO=(0,2/0,5).100%=40% , %VH2=60%.