Đốt chay 10,6 g hn X gôm 2 ancol c2h5oh,n—c3h7oh.toan bộ san phẩm chay thu đươc sức vào bình hh nước voi trong dư thu đươc 50 h kt ,va khôi lương bình tăng lên m g.
A,tinh khôi lương moi chat ban đầu
B,tinh m
Đốt chay hoan toan 5,5 g hh X gôm 2 ancol ch3oh,c2h5oh thu đươc 4,48 l khi co2 va m g nước .
a,tinh %khôi lương moi chat trong hh bđâu.
B,tinh m
C,đun nong hn X vs xúc tác h2so4đặc ơ nhiệt đô 140 thu đươc hn 3 tê .việt pghh cua các phan ung xay ra
CH3-OH +\(\dfrac{3}{2}\) O2 -----> CO2 +2 H2O
x --> x --> 2x (mol)
CH3-CH2-OH +3 O2 -------> 2CO2 +3 H2O
y --> 2y --> 3y (mol)
a) nCO2=\(\dfrac{4,48}{22,4}\)=0,2 (mol)
=> x +2y =0,2 (1)
Theo đề mhh= mch3oh + mc2h5oh = 5,5
<=> 32x + 46y =5,5 (2)
Từ (1) và (2) \(\left\{{}\begin{matrix}x+2y=0,2\\32x+46y=5,5\end{matrix}\right.\) <=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
=> mch3oh= 0,1.32=3,2(g)
=> %mch3oh=\(\dfrac{3,2}{5,5}\).100%=58,2%
=> %mc2h5oh= 100% - 58,2%=41,8%
b) nh2o=2x +3y = 2.0,1+3.0,05=0,35 (mol)
--> mh20= 0,35.18=6,3(g)
c) CH3-OH \(\xrightarrow[140]{H2SO4đ}\) (không tác dụng)
2 CH3-CH2-OH \(\xrightarrow[140]{H2SO4đ}\) CH3-CH2-O-CH2-CH3 + H2O
Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiên 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,24 gam
B. 2,7 gam
C. 3,6 gam
D. 2,34 gam
Chọn đáp án D
Ta thấy, mỗi chất đều có 2 liên kết π trong phân tử.
Cho 11g hn hai ancol đơn chúc kê tiếp nhau trong day đông đăng tác dung hêt voi Na dư thu đươc 3,36lụt h2
A,xi tôt cua 2ancol
B,tinh % kluong moi chat ban đầu
Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H 2 S O 4 đặc, bình 2 đựng dung dịch B a ( O H ) 2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiện 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,70.
B. 2,34.
C. 3,24.
D. 3,65.
Chọn đáp án B.
Axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat có công thức cấu tạo lần lượt là C H 2 = C H C O O H , C H 3 C O O C H = C H 2 , C H 2 = C ( C H 3 ) C O O C H 3 .
Quy luật chung : Các chất trên đều có công thức phân tử tổng quát là C n H 2 n - 2 O 2 (k = 2).
Theo giả thiết ta thấy : Kết tủa ở bình 2 là B a C O 3 , khối lượng bình 1 tăng là khối lượng của H 2 O .
Gọi tổng số mol của các chất là x mol. Theo giả thiết và bảo toàn nguyên tố C, ta có :
n C t r o n g C n H 2 n − 2 O 2 = n C O 2 = n B a C O 3 = 0 , 18 m C n H 2 n − 2 O 2 = 4 , 02 ⇒ n x = 0 , 18 ( 14 n + 30 ) x = 4 , 02 ⇒ n x = 0 , 18 x = 0 , 05
Sử dụng công thức ( k − 1 ) . n h ợ p c h ấ t h ữ u c ơ = n C O 2 − n H 2 O suy ra:
n H 2 O = n C O 2 ⏟ 0 , 18 − n C n H 2 n − 2 O 2 ⏟ 0 , 05 = 0 , 13 m o l ⇒ m H 2 O = 0 , 13.18 = 2 , 34 g a m
Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiện 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,70
B. 2,34
C. 3,24
D. 3,65
đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hh khí gồm ankan A và propen.cho tòan bộ sản phẩm cháy vào dd nước vôi trong dư thấy có 16 g kết tủa.ct của A là gì.giúp em với ạ
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp gồm C2H6 và C3H8 (đkc) rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dd nước vôi trong có dư thì thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 tăng 2,2 gam. Tính m.
A. 3,5
B. 4,5
C. 5,4
D. 7,2
Hỗn hợp E gồm X, Y là hai axit no, mạch hở, đồng đưangr kế tiếp; Z, T là 2 este (đều hai chức, mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau; MT – MZ = 14). Đốt cháy hoàn toàn 12,84 gam E cần vừa đủ 0,37 mol O2. Mặt khác, cho 12,84 gam E phản ứng vừa đủ với NaOH, cô cạn thu được hỗn hợp muối cacboxylat khan G và hỗn hợp H gồm 3 ancol. Cho toàn bộ H vào bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 2,72 gam và có 0,04 mol H2 thoát ra. Khối lượng của axit có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 8,1 gam
B. 4,86 gam.
C. 6,48 gam.
D. 3,24 gam.
Đáp án là C
Y và Z là đồng phân nên X, Y cũng 2 chức
X, Y no nên Z, T cũng no
X,Y, Z, T có công thức chung là C n H 2 n - 2 O 4 ( e m o l )
X là C H 2 ( C O O H ) 2 ; Y là C 2 H 4 ( C O O H ) 2 ; Z là C 4 H 6 O 4 và T là C 5 H 8 O 4
Từ Z và T tạo ra 3 ancol nên este có cấu tạo:
Z là ( H C O O ) 2 C 2 H 4 ( z m o l )
T là CH 3 - OOC - COO - C 2 H 5 ( t mol )
Các ancol gồm C 2 H 4 ( O H ) 2 ( z ) , C H 3 O H ( t ) , C 2 H 5 O H ( t )
Đặt x,y là số mol X,Y
Muối lớn nhất là muối của Y:
C 2 H 4 ( C O O N a ) 2 : 0 , 04 m o l ⇒ m C 2 H 4 ( C O O N a ) 2 = 6 , 48 g a m
Hỗn hợp E gồm X, Y là hai axit no, mạch hở, đồng đưangr kế tiếp; Z, T là 2 este (đều hai chức, mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau; MT – MZ = 14). Đốt cháy hoàn toàn 12,84 gam E cần vừa đủ 0,37 mol O2. Mặt khác, cho 12,84 gam E phản ứng vừa đủ với NaOH, cô cạn thu được hỗn hợp muối cacboxylat khan G và hỗn hợp H gồm 3 ancol. Cho toàn bộ H vào bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 2,72 gam và có 0,04 mol H2 thoát ra. Khối lượng của axit có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 8,1 gam.
B. 4,86 gam.
C. 6,48 gam.
D. 3,24 gam.