Nguyên tử A có n – p = 1, nguyên tử B có n’=p’. Trong phân tử A2B có tổng số proton là 30, khối lượng của nguyên tố A chiếm 74,19%. Tìm tên của nguyên tử A, B và viết CTHH của hợp chất A2B
Nguyên tử A có n-p=1, nguyên tử B có n'=p'. Trong phân tử \(A_yB\) có tổng số proton là 30, khối lượng của nguyên tố A chiếm 74,19%. Tìm tên của nguyên tử A, B và viết CTHH của hợp chất \(A_yB\)? Viết PTHH xảy ra khi cho \(A_yB\) vào nước rồi bơm từ từ khí \(CO_2\) vào dung dịch thu được
nguyên tử A có n-p=1, nguyên tử B có n'=p', Trong phân tử AyB có tổng số proton là 30 , khối lượng của nguyên tố A chiếm 74,19% . Tìm tên nguyên tử A, B và viết CTHH của hợp chất AyB ? viết PTHH xảy ra khi cho AyB và nước rồi bơm từ từ khí Co2 vaò dung dịch thu được
Trong nguyên tử A có: n-p=1
<=> n+p=1+2p
Theo bài: \(\frac{\left(n+p\right)y}{n'+p'}=\frac{74,19\%}{25,81\%}\)
\(\Rightarrow\frac{\left(1+2p\right)y}{p'+n'}=2,8745\)
\(\Rightarrow\left(1+2p\right)y=5,1489p'\)
\(\Rightarrow5,7489p'-2py=y\left(I\right)\)
Mặt khác: vì tổng số hạt trong hợp chất AyB là 30 hạt nên: yp+p'=30=>yp=30-p'.
Thay yp vào (I) ta có:
5,7489p'-60+2p'=y
<=>7,7489p'-y=60
ta có bảng:
y | 1 | 2 | 3 | 4 |
p | 7,87 | 8 | 8.13 | 8.26 |
(loại) | chọn | loại | loại |
(y ở đây là hóa trị của B nên y là số nguyên; p là số protron nên p cũng phải nguyên)
=>p=8=>B là O
=>p'=11=>A là Na
=> CTHH: Na2O
còn lại thì dễ rồi tự giải nhé!
Bài 1: Hợp chất X có công thức hóa học A2B. Trong phân tử A2B có tổng số hạt (p, n, e) là 28 và tổng số proton là 10. Trong nguyên tử A, tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 2. Trong nguyên tử B, tổng số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.
Xác định công thức phân tử của X?
Bài 1:Người ta sác định được rằng , nguyên tố Si chiếm 87,5%về khối lượng trong đó hợp chất của nguyên tố H
a) viết CTHH và tính PTK của hợp chất
b)Xác định hóa trị của Si trong hợp chất
Bài 2:Blà hợp chất của nguyên tố Y và H.Tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử hợp chất B là Y:B=1:3, trong đó nguyên tố Y chiếm 82,35% về khối lượng
a)XĐ tên củaY
b)tính PTK của B.Nếu phân tử chỉ có 1 nguyên tử Y
c)CTHH của B
Một hợp chất H được tạo từ 2 nguyên tố M và X có dạng (với a,b ∈ N* và a + b =5), trong đó, X chiếm 31,58% khối lượng phân tử. Số khối của nguyên tử M gấp 3,25 lần số hạt mang điện trong nguyên tử X và tổng số hạt có trong nguyên tử X đúng bằng số proton trong nguyên tử M. Biết tổng số hạt proton trong H là 72. Tổng số hạt proton, nơtron, electron có trong phân tử là
A. 224.
B. 232.
C. 197.
D. 256.
Đáp án A
Cách 1: Theo giả thiết ta có:
Từ (4) và (6) ta suy ra:
Chỉ có cặp a = 2 và b = 3 thỏa mãn
hợp chất là MaXb là M2X3
Thay vào ngược lại ta có:
=> Hợp chất cần tìm là Cr2O3
Cách 2: X chiếm 31,58% về khối lượng:
Theo giải thiết ta có
Quan sát – phân tích: Để tìm câu trả lời cho bài toán ta chỉ cần xác định được 4 ẩn x ; y; pM; pR. Vì vậy ta sẽ tìm cách khử các ẩn không cần thiết bằng cách thế phương trình (3) và (4) phương trình (1):
Thế (3) và (4) vào phương trình (1) ta được:
Phương án 1: Biện luận nghiệm theo giá trị của a và b:
Ta còn lại 3 phương trình với 4 ẩn số
Nhận xét: Ở phương trình (6) chứa ẩn apX và bpM nhưng phương trình 5 lại không chứa 2 ẩn đó. Vì vậy ta không thể đưa ba phương trình trên về phương trình hai ẩn để biện luận. Điều duy nhất chúng ta có thể làm là phải biện luận cùng lúc 2 giá trị của a và b
Vậy M là Crom và X là Oxi.
Phương án 2:
Biện luận tìm giá trị của a và b từ đó tìm M và X.
Từ phương trình (4) ta có
Mặt khác ta có với một nguyên tố có Z < 82 ta có:
Từ (6); (7) và (8) ta suy ra:
=> chỉ có a = 2 và b = 3 là thỏa mãn
Ta tìm được M là Crom và X là Oxi.
Vậy hợp chất cần tìm là Cr2O3.
=> Tổng số hạt cơ bản là 224
Nhận xét: Đây là một trong những bài tập khó đòi hỏi tư duy và kĩ năng tính toán cao nhưng đối với những bạn có nhiều kinh nghiệm thì với bài tập này hoàn toàn có thể đoán được. Khi đề cho a + b = 5 thì với kinh nghiệm tích lũy trong quá trình học thì chúng ta sẽ đoán cặp số ở đây sẽ là 2 và 3 hợp chất đó sẽ là M2X3 thông thường thì đây sẽ là oxit của kim loại hóa trị 3 thay ngay Oxi vào tìm ra được M một cách nhanh chóng. Vì vậy kinh nghiệm đoán và bắt bài là một trong những kĩ năng rất cần thiết giúp ta giải quyết nhanh những bài toán hóa học khó.
1 hợp chất A có phân tử gồm 2 nguyên tử X và 1 nguyên tử Y. Biết rằng tổng số proton trong phân tử là 46. Số proton của nguyên tử X hơn số proton của nguyên tử Y là 11 hạt.a) Xác định X,Y thuộc nguyên tố hóa học nào? Viết CTHH của hợp chất A. b)Tình khối lượng theo gam của 10 phân tử X2Y, bieetv 1 Dvc=1,6605*10^-23 gam
Một hợp chất A tạo bởi 1 nguyên tử nguyên tố X và 2 nguyên tử oxi, trong đó nguyên tố oxi chiếm 72,7% theo khối lượng. A có phân tử khối là 44
a) Hãy lập CTHH của hợp chất trên và gọi tên?
b) A thuộc hợp chất loại gì? Viết PTHH chứng minh?
a) Gọi CTHH cần tìm là XO2
Ta có: \(M_X=44-16\cdot2=12\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow\) X là Cacbon \(\Rightarrow\) CTHH cần tìm là CO2 (Cacbon đioxit)
b) CO2 là 1 oxit axit
- Làm quỳ tím hóa đỏ
- Tác dụng với nước tạo dd axit không bền
PTHH: \(CO_2+H_2O⇌H_2CO_3\)
- Tác dụng với oxit bazơ (kiềm) tạo muối
PTHH: \(CO_2+K_2O\rightarrow K_2CO_3\)
- Tác dụng với dd bazơ tạo muối và nước
PTHH: \(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
a) Gọi CTHH cần tìm là XO2
Ta có: MX=44−16⋅2=12(đvC)MX=44−16⋅2=12(đvC)
⇒⇒ X là Cacbon ⇒⇒ CTHH cần tìm là CO2 (Cacbon đioxit)
b) CO2 là 1 oxit axit
- Làm quỳ tím hóa đỏ
- Tác dụng với nước tạo dd axit không bền
PTHH: CO2+H2O⇌H2CO3CO2+H2O⇌H2CO3
- Tác dụng với oxit bazơ (kiềm) tạo muối
PTHH: CO2+K2O→K2CO3CO2+K2O→K2CO3
- Tác dụng với dd bazơ tạo muối và nước
PTHH: CO2+2KOH→K2CO3+H2O
2 nguyên tử A và B tạo thành hợp chất có công thức A2B (phân tử). Trong phân tử A2B có tổng các hạt là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 28. Trong hạt nhân nguyên tử số hạt mang điện của A nhiều hơn của B là 3. Tìm P của A và P của B Làm theo cách lớp 7 giúp mik với nha, mik đg cần gấp
Câu 1: Hợp chất của nguyên tố X có hóa trị III với nguyên tố oxi, trong đó X chiếm 53% về khối lượng.
a, Tìm nguyên tử khối, viết kí hiệu hóa học và tên nguyên tố X.
b, Viết CTHH và tính phân tử khối của hợp chất.
Câu 2: Cho các chất sau: AlS, Al3(SO4)2, Al(OH)2, NaCO3, NaO, KCl, Fe2O3, N5O2, P2O5. Chỉ ra công thức hóa học viết sai và sửa lại cho đúng.