cho 8,6(g) hỗn hợp Ca và CaO vào nước dư, thu được 1,68(l) H2 (đktc)
a Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp
b Làm thế nào để nhận biết dung duchj sau phản ứng là axit hay bazo
Cho 30 gam hỗn hợp Ca và CaO tác dụng với nước dư thu được 6.72 lít khí H2 ở đktc. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp. Làm thế nào để nhận biết được dung dịch sau phản ứng là axit hay bazo.
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ pthh:Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
0,3 0,3
\(m_{Ca}=0,3.40=12\left(g\right)\\
m_{CaO}=30-12=18\left(g\right)\)
t cho Qùy tím vào dd
Qùy tím hóa đỏ là axit
Qùy tím hóa xanh là bazo
Cho 8.6 gam hỗn hợp Ca và CaO tác dụng với nước dư thu được 1,68 lít khí H2 ở đktc. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp. Làm thế nào để nhận biết được dung dịch sau phản ứng là axit hay bazo.
nH2 = \(\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\) mol
Pt: CaO + H2O --> Ca(OH)2
.....Ca + 2H2O --> Ca(OH)2 + H2
0,075 mol <----------------------0,075 mol
mCa = 0,075 . 40 = 3 (g)
mCaO = mhh - mCa = 8,6 - 3 = 5,6 (g)
Nhúng quỳ tím vào dd sau pứ, nếu quỳ tím chuyển sang màu xanh là bazơ, nếu quỳ tím chuyển sang màu đỏ là axit
nH2=1,68/22,4=0,075(mol)
Ca+2H2O--->Ca(OH)2+H2
0,075________________0,075
CaO+H2O--->Ca(OH)2
mCa=0,075.40=3(g)
=>mCaO=8,6-3=5,6(g)
Cho quỳ tím vào
Quỳ tím hóa đỏ=>axit
Quỳ tím hóa xanh=>dd bazơ
Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp A gồm Al và Fe bằng axit clohiđric dư sau phản ứng thu được dung dịch A 10,08 lít H2 (ở đktc).
a/ Tính % mỗi chất có trong hỗn hợp A.
b/ Tính khối lượng axit ban đầu biết axit lấy dư 20%.
c/ Tính khối lượng muối tạo thành bằng nhiều cách.
cho 40,5 g hỗn hợp Natri và Natri oxit vào nước( dư). Sau phản ứng thấy thoát ra 2,24l khí H2 (đktc)
a) Lập PTHH
b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
c) Tính khối lượng bazơ thu được
a)\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
0,2 0,1
\(NaO+H_2O\rightarrow2NaOH\)
b)\(m_{Na}=0,2\cdot23=4,6g\)
\(m_{NaO}=m_{hh}-m_{Na}=40,5-4,6=35,9g\)
c)\(n_{NaO}=\dfrac{35,9}{39}=0,92mol\Rightarrow n_{NaOH}=2n_{NaO}=1,84mol\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=1,84\cdot40=73,6g\)
Câu 2. Cho 6,485 gam hỗn hợp A gồm Ba và BaO vào nước dư. Sau phản ứng, người ta thu được 0,56 lít khí H2 (đktc) và dung dịch B.
a. Tìm % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu?
b. Tìm khối lượng chất tan trong dung dịch B?
Ba + 2H2O --> Ba(OH)2 + H2
BaO + H2O --> Ba(OH)2
nH2= 0.56/22.4=0.025 (mol)
=> nBa= 0.025 (mol)
mBa= 0.025*137=3.425g
mBaO= 6.485-3.425=3.06g
nBaO= 0.02 (mol)
%Ba= 3.425/6.485*100%= 52.81%
%BaO= 100 - 52.81= 47.19%
b) nBa(OH)2= 0.025+0.002= 0.045 (mol)
mBa(OH)2 = 0.045*171=7.695g
Cho 9,6 gam hỗn hợp gồm Ca và CaO hòa tan hết vào nước, thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc).
Viết phản ứng xảy ra.
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Tính khối lượng C a ( O H ) 2 thu được.
cho 17,2 gam hỗn hợp Ca và CaO tác dụng với lượng nước dư thu được 3,36 lít khí H2 đktc
a) viết PTHH của các phản ứng sảy ra và tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ?
b) Tính khối lượng của chất tan trong dung dịch sau phản ứng?
a)
Ca + 2H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2 + H2 (1)
Ca + H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2 (2)
T/d với nước dư => hỗn hợp hết
nH2 = 3,36/22,4 = 0,15(mol)
Theo PT(1) => nH2 = nCa = 0,15(mol)
=> mCa = 0,15 . 40 = 6(g)
=> mCaO = 17,2 - 6 =11,2(g)
b) nCaO = 11,2/56 = 0,2(mol)
Theo PT(1)(2) => tổng nCa(OH)2 = n(Ca+CaO) = 0,15 + 0,2 = 0,35(mol)
=> mCa(OH)2 = 0, 35 . 74=25,9(g) = mct trong dd sau pứ
Cho 13,6g hỗn hợp CaO và Ca phản ứng với H2O thu được 2,24 lít khí ở đktc.
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
b. Tính C % dung dịch sau phản ứng
\(a,n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\uparrow\left(1\right)\\ Theo.pt\left(1\right):n_{Ca}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Ca}=0,1.40=4\left(g\right)\\ \Rightarrow\%m_{Ca}=\dfrac{4}{13,6}=29,41\%\\ \%m_{CaO}=100\%-29,41\%=70,59\%\\ b,Thiếu.dữ.kiện.về.m_{H_2O}\)
Cho 5,7 gam hỗn hợp X gồm Fe và F e C O 3 vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl. Kết thúc phản ứng thấy thu được dung dịch A và 1,68 lít khí B ở đktc. Tính % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp X