Đốt cháy hoàn toàn 3g một hợp chất hữu cơ A thu được 4,4g CO2 và 1,8g H2O. Biết tỉ khối hơi của A đói với He là 15. Xác định CT phân tử của A?(C2H5O2)
Đốt cháy hoàn toàn 1,4g chất hữu cơ A thu được 4,4g CO2 và 1,8g H2O. Tìm công thức phân tử của A, biết tỉ khối của A đối với khí hiđro là 14
\(M_A=14.2=28\left(g/mol\right)\Rightarrow n_A=\dfrac{1,4}{28}=0,05\left(mol\right)\)
Đặt CTPT của A là \(C_xH_y\)
PTHH: \(C_xH_y+\left(x+\dfrac{y}{4}\right)O_2\xrightarrow[]{t^o}xCO_2+\dfrac{y}{2}H_2O\)
0,05----------------------->0,05x--->0,025y
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=0,05x=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\\n_{H_2O}=0,025y=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=4\end{matrix}\right.\)
Vậy A là C2H4
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
Có: mC + mH = 0,1.12 + 0,2.1 = 1,4 (g) = mA
→ A chỉ chứa C và H.
Gọi CTPT của A là CxHy.
⇒ x:y = 0,1:0,2 = 1:2
→ CTPT của A có dạng (CH2)n
Mà: MA = 14.2 = 28 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{28}{12+2}=2\)
Vậy: CTPT của A là C2H4.
Đốt cháy 3 gam một chất hữu cơ A thu được 4,4g CO2 và 1,8g H2O. Xác định công thức phân tử của A trong các trường hợp sau : a) A có khối lượng bằng 60 gam/mol b) Hợp chất hữu cơ A có tỉ khối đối với oxi là 1,875
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,1.12 + 0,2.1 = 1,4 (g) < 3 (g)
→ A chứa C, H và O.
⇒ mO = 3 - 1,4 = 1,6 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{1,6}{16}=0,1\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của A là CxHyOz,
⇒ x:y:z = 0,1:0,2:0,1 = 1:2:1
→ CTPT của A có dạng (CH2O)n.
a, MA = 60 (g/mol) \(\Rightarrow n=\dfrac{60}{12+2.1+16}=2\)
Vậy: CTPT của A là C2H4O2.
b, \(M_A=1,875.32=60\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{60}{12+2.1+16}=2\)
Vậy: CTPT của A là C2H4O2.
Đốt cháy 6,0g hợp chất hữu cơ A thu được 4,4g CO2 và 1,8g H2O. Biết khối lượng mol của A là 60g/mol. Xác đinhn công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A
$n_{CO_2} = 0,1(mol) ; n_{H_2O} = 0,1(mol)$
Bảo toàn nguyên tố với C, H :
$n_C = n_{CO_2} = 0,1(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{6 - 0,1.12 - 0,2.1}{16} = 0,2875(mol)$
$n_C : n_H : n_O = 0,1 : 0,2 : 0,2875 = 1 : 2 : 2,875$
(Sai đề)
Đốt cháy hoàn toàn 2,2g hợp chất hữu cơ A thu được 6,6g CO2 và 3,6g H2O. Biết A có tỉ khối so với khí H2 là 22. Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ.
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
Bảo toán C: nC(A) = 0,15 (mol)
Bảo toàn H: nH(A) = 0,2.2 = 0,4 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{2,2-0,15.12-0,4.1}{16}=0\left(mol\right)\)
Xét nC : nH = 0,15 : 0,4 = 3:8
=> CTPT: (C3H8)n
Mà MA = 22.2 = 44(g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C3H8
Đốt cháy hoàn toàn 1,16g hợp chất hợp chất hữu cơ A thu được 3,52g CO 2 và 1,8g H 2 O. Biết tỉ khối hơi của A đối với hiđro là 29: Trong phân tử A gồm có những nguyên tố nào; Xác định công thức phân tử của A; Viết các công thức cấu tạo có thể có của hợp chất hợp chất hữu cơ.
Giúp mình với mình đang cần gấp !
Làm ơn !!!!!
Phân tử hợp chất hữu cơ A, có hai nguyên tố. Khi đốt cháy 3g chất A thu được 5,4g H2O. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết tỉ khối của A với khí Hiđro là 15.
\(d_{\dfrac{A}{H_2}}=15\) \(\Rightarrow M_A=15.2=30\) \((g/mol)\)
A gồm 2 nguyên tố `->` A gồm C và H
Đặt \(CTTQ:C_xH_y\)
Bảo toàn H: \(n_H=2.n_{H_2O}=2.\dfrac{5,4}{18}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_C=\dfrac{3-0,6.1}{12}=0,2\left(mol\right)\)
\(x:y=n_C:n_H=0,2:0,6=1:3\)
CT có dạng: \(\left(CH_3\right)_n=30\)
\(\Leftrightarrow15n=30\)
\(\Leftrightarrow n=2\)
`=>` CTPT A: \(C_2H_6\)
Đốt cháy hoàn toàn 7,6g chất hữu cơ A thu được 13,2g CO2 và 7,2g H2O a) xác định công thức đơn nhất nhất của A b) Xác định cấu tạo phân tử và cấu tạo chứa nhóm OH của chất A . Biết tỉ khối của A so với He = 19
\(n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,3 (mol)
Bảo toàn H: nH = 0,8 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{7,6-0,3.12-0,8.1}{16}=0,2\left(mol\right)\)
nC : nH : nO = 0,3 : 0,8 : 0,2 = 3:8:2
=> CTDGN: C3H8O2
b) CTPT: (C3H8O2)n
Mà MA = 19.4 = 76
=> n = 1
=> CTPT: C3H8O2
CTCT
(1) CH3-CH(OH)-CH2OH
(2) CH2OH - CH2 - CH2OH
đốt cháy hoàn toàn 2,2g chất hữu cơ a thu được 0,224g lít co2 (đktc) và 1,8g h2o. tỉ khối hơi của a so với co2 bằng 2. tìm CTPT của a
Giúp mình với ạ
Đề bài của bạn sai rồi, xem kỹ lại đi! Nếu giải ra sẽ không có đáp án thỏa mãn
Đốt cháy hoàn toàn 5,7 gam chất hữu cơ X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. a. Xác định công thức đơn giản nhất của X. b. Xác định công thức phân tử của X, biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 57.
nCO2= 0,3(mol) -> nC=0,3(mol)
nH2O =0,25(mol) -> nH=0,5(mol)
mC+mH=0,3.12+0,5.1=4,1(g) < 5,7(g)
=>mO=5,7-4,1=1,6(g) -> nO=0,1(mol)
Gọi CTTQ X: CxHyOz (x,y,z: nguyên, dương)
Ta có: x:y:z= 0,3:0,5:1= 3:5:1
=> CT ĐG nhất X: C3H5O.
b) M(X)=57.2=114(g/mol)
Mà: M(X)=M(C3H5O)a= 57a
<=>114=57a
<=>a=2
=>CTPT X : C6H10O2