trái đất có bao nhiêu đới khí hậu
Trên Trái Đất có bao nhiêu đới khí hậu, đó là những đới khí hậu nào?
Đới nóng (nhiệt đới) có vị trí ở đâu? Khí hậu đới nóng có những đặc điểm gì?
- On Earth, there are 5 climatic zones: 1 hot zone (tropical), 2 temperate zone (temperate), 2 cold zone (cold tropics). - The hot zone (tropical) is located in the equatorial region, between latitudes 23 ° 27'B and 23 ° 27'N. - Characteristics of hot tropical climate: + A place with high temperature
Trên Trái Đất có 5 đới khí hậu: 1 đới nóng ( nhiệt đới ), 2 đới ôn hòa ( ôn đới ), 2 đới lạnh ( hàn đới ).
- Đới nóng ( nhiệt đới ) nằm ở khu vực xích đạo, giữa các vĩ độ 23°27'B và 23°27'N.
- Đặc điểm khí hậu đới nóng:
+ Là nơi có nhiệt độ cao.
+ Gió Tín Phong hoạt động thường xuyên.
+ Lượng mưa trung bình từ 1500mm → 2500mm.
TRÊN TRÁI ĐẤT CÓ BAO NHIÊU ĐỚI KHÍ HẬU KỂ TÊN CÁC ĐỚI KHÍ HẬU NÊU ĐẶC ĐIỂM VỊ TRÍ(NHIỆT ĐỘ,GIÓ,LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH NĂM)CỦA CÁC ĐỚI KHÍ HẬU.
-Đới Nhiệt đới (1 đới)
-Đới Ôn đới (2 đới)
-Đới Hàn đới (2 đới)
-Vị trí của hai đới ôn hòa (hay ôn đới): từ 23º27’B đến 66º33’B và từ 23º27’N đến 66º33’N .-Vị trí của hai đới lạnh (hay hàn đới): từ 66º33’B đến 90ºB (cực Bắc) và từ 66º33’ N đến 90ºN (cực Nam).-Vị trí của đới nóng (hay nhiệt đới): từ 23º27’ B đến 23º27’ N.
-Đặc điểm của khí hậu nhiệt đới:
+ Quanh năm có góc chiếu của ánh sáng mặt trời lúc giữa trưa tương đối lớn và thời gian chiếu sáng trong năm chênh nhau ít.
+ Quanh năm nóng.
+ Gió thổi thường xuyên là gió Tín phong.
-Lượng mưa trung bình năm đạt từ 1.000 mm đến trên 2.000mm.– Đặc điểm của khí hậu ôn đới:
+ Góc chiếu của ánh sáng mặt trời và thời gian chiếu sáng trong năm chênh nhau nhiều.
+ Lượng nhiệt nhận được trung bình, các mùa thể hiện rất rõ trong năm.
+ Lượng mưa trung bình: 500 – 1000mm.
– Gió thổi trong khu vực này chủ yếu là Tây ôn đới.
– Đặc điểm của khí hậu hàn đới:
+ Góc chiếu của ánh sáng mặt trời rất nhỏ. Thời gian chiếu sáng dao động rất lớn về số ngày và số giờ trong ngày.
+ Là khu vực giá lạnh, có băng tuyết hầu như quanh năm.
+ Lượng mưa trung bình năm thường dưới 500 mm.
– Gió thổi trong khu vực này chủ yếu là gió Đông cực.
Đặc điểm | Đới Nhiệt đới | Đới Ôn đới (2 đới) | Đới Hàn đới (2 đới) |
Vị trí | - Từ 23º27’ B đến 23º27’ N | - Từ 23º27’B đến 66º33’B và - Từ 23º27’N đến 66º33’N | - Từ 66º33’B đến 90ºB (cực Bắc) - Từ 66º33’ N đến 90ºN (cực Nam). |
Nhiệt độ | - Quanh năm có góc chiếu của ánh sáng mặt trời lúc giữa trưa tương đối lớn và thời gian chiếu sáng trong năm chênh nhau ít. - Quanh năm nóng. | - Góc chiếu của ánh sáng mặt trời và thời gian chiếu sáng trong năm chênh nhau nhiều. - Lượng nhiệt nhận được trung bình, các mùa thể hiện rất rõ trong năm. | - Góc chiếu của ánh sáng mặt trời rất nhỏ. Thời gian chiếu sáng dao động rất lớn về số ngày và số giờ trong ngày. - Là khu vực giá lạnh, có băng tuyết hầu như quanh năm. |
Gió | - Gió thổi thường xuyên là gió Tín phong. | – Gió thổi trong khu vực này chủ yếu là Tây ôn đới. | – Gió thổi trong khu vực này chủ yếu là gió Đông cực. |
Lượng mưa trung bình năm | - Đạt từ 1.000 mm đến trên 2.000mm. | 500 – 1000mm | dưới 500 mm. |
Dựa vào hình 11.1, em hãy cho biết:
- Có bao nhiêu đới khí hậu trên Trái Đất và phạm vi của các đới khí hậu này.
- Trong các đới khí hậu có những kiểu khí hậu nào?
- Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào? Thuộc kiểu khí hậu nào?
- Có 7 đới khí hậu trên Trái Đất:
Đới khí hậu | Phạm vi | Phân hóa thành các kiểu khí hậu |
Đới khí hậu cực | - Bán cầu Bắc: khoảng 70oB – cực Bắc. - Bán cầu Nam: khoảng 66oN – cực Nam. | |
Đới khí hậu cận cực | Bán cầu Bắc: khoảng 50oB – 70oB. | |
Đới khí hậu ôn đới | - Bán cầu Bắc: khoảng 35oB – 66oB. - Bán cầu Nam: 40oN – 50oN. | - Ôn đới lục địa - Ôn đới gió mùa - Ôn đới hải dương |
Đới khí hậu cận nhiệt | - Bán cầu Bắc: khoảng 20oB – 40oB. - Bán cầu Nam: khoảng 23oN – 40oN. | - Cận nhiệt lục địa - Cận nhiệt hải dương - Cận nhiệt địa trung hải |
Đới khí hậu nhiệt đới | - Bán cầu Bắc: khoảng từ Xích đạo – 30oB. - Bán cầu Nam: khoảng từ Xích đạo – 30oN. | - Nhiệt đới lục địa - Nhiệt đới gió mùa |
Đới khí hậu cận xích đạo | - Bán cầu Bắc: khoảng 10oB – 20oB. - Bán cầu Nam: khoảng 26oN – 29oN. | |
Đới khí hậu Xích đạo | Khoảng 10oB – 10oN. |
- Việt Nam nằm trong đới khí hậu nhiệt đới, thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Câu 1. Trên bề mặt Trái Đất có bao nhiêu đới khí hậu?
A. 3
B . 4
C. 5
D. 6
Câu 2. Trên Trái Đất đới nóng có mấy đới ?
A. 1
B. 2
C. 3.
D. 4.
Câu 3. Trên Trái Đất đới ôn hòa có mấy đới ?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 4. Trên Trái Đất đới lạnh có mấy đới ?
A. 1
B. 2
C. 3.
D. 4.
Câu 5. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu đới nóng?
A. Lượng mưa trung bình từ 1000 - 2000 mm.
B. Góc chiếu của ánh sáng Mặt Trời rất nhỏ.
C. Gió Tín phong thổi thường xuyên quanh năm.
D. Nắng nóng quanh năm và nền nhiệt độ cao.
Câu 6. Đặc điểm nào sau đây thuộc đới lạnh?
A. Trong năm có 4 mùa( Xuân-Hạ-Thu-Đông)
B. Góc chiếu của ánh sáng Mặt Trời rất nhỏ.
C. Gió tây ôn đới thổi thường xuyên quanh năm.
D. Nóng quanh năm và nền nhiệt độ cao.
Câu 7. Các mùa trong năm thể hiện rất rõ là đặc điểm của đới khí hậu nào?
A. Hàn đới.
B. Ôn đới.
D. Cận nhiệt đới.
Câu 8. Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên trong khu vực đới nóng?
A. Tây ôn đới.
B. Gió mùa.
C. Tín phong.
D. Đông cực.
Câu 9. Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên trong khu vực đới lạnh?
A. Tây ôn đới.
B. Gió mùa.
C. Đông cực.
D. Tín phong.
Câu 10. Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào trên Trái Đất?
A. Nhiệt đới.
B. Cận nhiệt đới.
C. Ôn đới
D. Hàn đới.
Câu 11. Biểu hiện chủ yếu của biến đổi khí hậu là
A. nhiệt độ Trái Đất tăng.
B. số lượng sinh vật tăng.
C. mực nước ở sông tăng.
Câu 12. Biến đổi khí hậu là những thay đổi của
A. sinh vật.
B. sông ngòi.
C. địa hình.
D. khí hậu.
Câu 13. Nguyên nhân chủ yếu làm cho khí hậu biến đổi là do
A. các thiên thạch rơi xuống.
D. dân số ngày càng tăng.
C. các thiên tai trong tự nhiên.
D. các hoạt động của con người.
Câu 14. Biểu hiện chủ yếu của biến đổi khí hậu là
A. dân số ngày càng tăng.
B. số lượng sinh vật tăng.
C. mực nước ở sông tăng.
D. nhiệt độ Trái Đất tăng.
Câu 15. Lượng mưa trung bình năm trên 2000mm là đặc điểm của đới khí hậu nào sau đây?
A. Cận nhiệt.
B. Hàn đới.
C. Ôn đới
D. Nhiệt đới.
Câu 16. Một trong những biểu hiện của biến đổi khí hậu là
A. quy mô kinh tế thế giới tăng.
B. dân số thế giới tăng nhanh.
C. thiên tai bất thường, đột ngột.
D. thực vật đột biến gen tăng.
Câu 17. Sự nóng lên của Trái Đất không làm cho
A. băng hai cực tăng.
B. mực nước biển dâng.
C. sinh vật phong phú.
D. thiên tai bất thường
Câu 18. Biện pháp nào sau đây thường không sử dụng để ứng phó trước khi xảy ra thiên tai?
A. Gia cố nhà cửa.
B. Bảo quản đồ đạc.
C. Sơ tán người.
D. Phòng dịch bệnh
Câu 19 Ở nước ta, vùng nào sau đây chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 20. Đâu không phải là biểu hiện của biến đổi khí hậu?
A. sự nóng lên toàn cầu, mực nước biển dâng, gia tăng các hiện tượng khí tượng thuỷ văn cực đoan.
B. sự nóng lên toàn cầu, khí áp tăng, mực nước biến dâng.
C. khí áp tăng, độ ẩm tăng, gia tăng các hiện tượng khí tượng thuỷ văn cực đoan.
D. Bùng nổ dân số tại các đô thị lớn
1. C
2. A
3. A
4. B
5. B
6. B
7. B
8. C
9. C
10. A
11. A
12. D
13. D
14. D
15. D
16. C
17. C
18. D
19. C
20. D
Nhân tố nào là nhân tố quyết định sự ảnh hưởng tới sự phân hóa khí hậu trên bề mặt trái đất ? Có bao nhiêu đới khí hậu ?
Nguyên nhân chính làm biến đổi khí hậu Trái Đất là do sự gia tăng các hoạt động tạo ra các chất thải khí nhà kính, các hoạt động khai thác quá mức các bể hấp thụ và bể chứa khí nhà kính như sinh khối, rừng, các hệ sinh thái biển, ven bờ và đất liền khác.
Trên Trái Đất có 5 đới khí hậu:
1 đới nóng ( nhiệt đới )
2 đới ôn hòa ( ôn đới )
2 đới lạnh ( hàn đới ).
*Nguyên nhân chính làm biến đổi khí hậu Trái Đất là do sự gia tăng các hoạt động tạo ra các chất thải khí nhà kính, các hoạt động khai thác quá mức các bể hấp thụ và bể chứa khí nhà kính như sinh khối, rừng, các hệ sinh thái biển, ven bờ và đất liền khác.
* Trên Trái Đất có 5 đới khí hậu: 1 đới nóng ( nhiệt đới ), 2 đới ôn hòa ( ôn đới ), 2 đới lạnh ( hàn đới ).
Có bao nhiêu đới khí hậu trên bề mặt của Trái Đất ?
GIÚP MÌNH VỚI
CÓ 3 ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
Tương ứng với 5 vành đai nhiệt, trên Trái đất cũng có 5 đới khí hậu theo vĩ độ: 1 đới nóng; 2 đới ôn hòa; 2 đới lạnh.
#Học tốt#
Trái đất có mấy đới khí hậu .Nêu đặc điểm của từng đới khí hậu.Liên hệ khí hậu Việt NamTrái đất có mấy đới khí hậu .Nêu đặc điểm của từng đới khí hậu.Liên hệ khí hậu Việt Nam
Đường vòng cực , chí tuyến có vĩ độ là bao nhiêu ?
Nêu đặc điểm các đới khí hậu chính trên trái đất ?
Đặc điểm các đới khí hậu chính trên TĐ :
+) Đới nóng :
- Lượng nhiệt hấp thụ được nhiều nên quanh năm nóng. Mùa đông chỉ là lúc nhiệt độ giảm đi chút ít, so với các màu khác. Gió thường xuyên là gió Tín phong. Lượng mưa TB năm đạt từ 1000mm đến trên 2000mm.
+) Đới ôn hòa :
- Là khu vực có lượng nhiệt trung bình. Các mùa thể hiện rất rõ trong năm. Gió thường xuyên là gió Tây ôn đới. Lượng mưa TB năm dao động từ 500mm đến trên 1000mm.
+) Đới lạnh :
- Là khu vực giá lạnh, có băng tuyết hâu như quanh năm. Gió thường xuyên là Đông cực. Lượng mưa TB năm thường dưới 500mm.
Câu 1. Loại gió thổi thường xuyên ở đới nóng (nhiệt đới) là:
A. Gió Đông cực. B. Gió Tây ôn đới
C. Gió Mậu dịch C. Gió mùa
Câu 2. Trên Trái Đất có bao nhiêu đới khí hậu?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 3. Nhiệt độ trung bình của đới nóng (nhiệt đới) là:
A. Dưới 100C B. Dưới 200C
C. Trên 100C D.Trên 200C
Câu 4. Lượng mưa trung bình năm của đới ôn đới:
A. Dưới 500mm B. Từ 500 mm- 1000mm
C. 1000 mm – 1500 mm D. Từ 1500 mm – 2000 mm.
Câu 1. Loại gió thổi thường xuyên ở đới nóng (nhiệt đới) là:
A. Gió Đông cực. B. Gió Tây ôn đới
C. Gió Mậu dịch C. Gió mùa
Câu 2. Trên Trái Đất có bao nhiêu đới khí hậu?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 3. Nhiệt độ trung bình của đới nóng (nhiệt đới) là:
A. Dưới 100C B. Dưới 200C
C. Trên 100C D.Trên 200C
Câu 4. Lượng mưa trung bình năm của đới ôn đới:
A. Dưới 500mm B. Từ 500 mm- 1000mm
C. 1000 mm – 1500 mm D. Từ 1500 mm – 2000 mm.
Sai thì cho mình xin lỗi nhé
Cho biết trên Trái Đất có mấy đới khí hậu? Kể tên và nêu đặc điểm các đới khí hậu.
* Trái Đất có 5 đới khí hậu : 2 ôn đới , 2 hàn đới , 1 nhiệt đới.
* Đặc điểm của các đới khí hậu :
- Nhiệt đới :
+ Giới hạn : Từ 23 độ 27 phút Bắc đến 23 độ 27 phút Nam .
+ Đặc điểm khí hậu :
Nhiệt độ : Nóng quanh năm
Lượng mưa : Từ 1000mm đến 2000mm
Gió : Tín Phong
- Ôn đới :
+ Giới hạn : Từ 23 độ 27 phút Bắc đến 66 độ 33 phút Bắc ; 23 độ 27 phút Nam đến 66 độ 33 phút Nam,
+ Đặc điểm khí hậu :
Nhiệt độ : Trung bình
Lượng mưa : Từ 500mm đến 1000mm
Gió : Tây ôn đới.
- Hàn đới :
+ Giới hạn : Từ 66 độ 33 phút Bắc , Nam về 2 cực
+ Đặc điểm khí hậu :
Nhiệt độ : Lạnh quanh năm
Lượng mưa : ↓ 500mmm
Gió : Đông Cực .
- Nhiệt đới :
+ Giới hạn : Từ 23 độ 27 phút Bắc đến 23 độ 27 phút Nam .
+ Đặc điểm khí hậu :
Nhiệt độ : Nóng quanh năm
Lượng mưa : Từ 1000mm đến 2000mm
Gió : Tín Phong.
có 5 đới khí hậu : 2 ôn đới , 2 hàn đới , 1 nhiệt đới.
* Đặc điểm của các đới khí hậu :
- Nhiệt đới :
+ Giới hạn : Từ 23 độ 27 phút Bắc đến 23 độ 27 phút Nam .
+ Đặc điểm khí hậu :
Nhiệt độ : Nóng quanh năm
Lượng mưa : Từ 1000mm đến 2000mm
Gió : Tín Phong
- Ôn đới :
+ Giới hạn : Từ 23 độ 27 phút Bắc đến 66 độ 33 phút Bắc ; 23 độ 27 phút Nam đến 66 độ 33 phút Nam,
+ Đặc điểm khí hậu :
Nhiệt độ : Trung bình
Lượng mưa : Từ 500mm đến 1000mm
Gió : Tây ôn đới.
- Hàn đới :
+ Giới hạn : Từ 66 độ 33 phút Bắc , Nam về 2 cực
+ Đặc điểm khí hậu :
Nhiệt độ : Lạnh quanh năm
Lượng mưa : ↓ 500mmm
Gió : Đông Cực .
- Nhiệt đới :
+ Giới hạn : Từ 23 độ 27 phút Bắc đến 23 độ 27 phút Nam .
+ Đặc điểm khí hậu :
Nhiệt độ : Nóng quanh năm
Lượng mưa : Từ 1000mm đến 2000mm
Gió : Tín Phong.