cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được 7,84 lít khí A (đktc). cho A pư vừa đủ với 25,2g oxit sắt thu được chất rắn B. biết pư xảy ra hoàn toàn.
a, tính %m CÁC KHÍ có trog A
b, xác định CT oxit sắt
Cho hơi nước đi qua 3.2g than nóng thu 3.92 lít khí A ở đktc. Cho A phản ứng vừa đủ với 25.2g oxit sắt thu chất B. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a,Tính % khối lượng các khí trong A
b,Xác định CTHH của oxit sắt
Cho hơi nước đi qua 3.2g than nóng thu 3.92 lít khí A ở đktc. Cho A phản ứng vừa đủ với 25.2g oxit sắt thu chất B. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a,Tính % khối lượng các khí trong A
b,Xác định CTHH của oxit sắt
Cho hơi nước đi qua 3.2g than nóng thu 3.92 lít khí A ở đktc. Cho A phản ứng vừa đủ với 25.2g oxit sắt thu chất B. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a,Tính % khối lượng các khí trong A
b,Xác định CTHH của oxit sắt
Cho hơi nước đi qua 3.2g than nóng thu 3.92 lít khí A ở đktc. Cho A phản ứng vừa đủ với 25.2g oxit sắt thu chất B. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a,Tính % khối lượng các khí trong A
b,Xác định CTHH của oxit sắt
làm hộ e với ạ
Cho hơi nước đi qua 3.2g than nóng thu 3.92 lít khí A ở đktc. Cho A phản ứng vừa đủ với 25.2g oxit sắt thu chất B. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a,Tính % khối lượng các khí trong A
b,Xác định CTHH của oxit sắt
ad làm giúp e vs e gấp lắm r
Cho dòng khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng chứa m (g) hôn hợp X gồm 2 oxit của 2 kim loại thu dược chất rắn A và khí B
Cho toàn bộ khí B vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 1.5 (g) kết tủa
Cho toàn bộ chất rắn A vào dung dịch H2SO4 10% (vừa đủ) thì thu được dung dịch muối có nồng độ 11.243% không khí có khí thoát ra còn lại 0.96 g chất rắn không tan.
Xác định CT oxit, biết rằng các pứ đều xảy ra hoàn toàn
dùng khí h2 vừa đủ để khử hoàn toàn 34,8g một oxit sắt ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 25,2g sắt, làm lạnh hơi nước thu được sau phản ứng. a. tính thể tích khí H2 đã phản ứng ở đktc b. xác định CTHH của oxit sắt đó c. tính thể tích nước thu đc ở thể lỏng ( giải thích các bước làm )
a) \(n_O=\dfrac{34,8-25,2}{16}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2O}=0,6\left(mol\right)\) (bảo toàn O)
=> \(n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\) (bảo toàn H)
=> \(V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
b) \(n_{Fe}=\dfrac{25,2}{56}=0,45\left(mol\right)\)
nFe : nO = 0,45 : 0,6 = 3 : 4
=> CTHH: Fe3O4
c) \(m_{H_2O}=0,6.18=10,8\left(g\right)\)
Mà \(d_{H_2O}=1\left(g/ml\right)\)
=> \(V_{H_2O}=10,8\left(ml\right)\)
Cho khí CO dư đi qua 13,92 gam một oxit sắt đã nung nóng, sau khi phản ứng thu được khí A và chất rắn B. Hòa tan hoàn toàn B trong dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 4,032 lít H2 (đktc). Xác định công thức hóa học của oxit sắt?
\(n_{H_2}=\dfrac{4,032}{22,4}=0,18\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
0,18 <------------------------ 0,18
\(\rightarrow n_O=\dfrac{13,92-0,18.56}{16}=0,24\left(mol\right)\)
CTHH: FexOy
=> x : y = 0,18 : 0,24 = 3 : 4
CTHH Fe3O4
choa khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng chứa m(g) hỗn hợp X gồm 2 oxit của 2 kim loại thu được chất rắn A và khí B.
cho toàn bộ khí B vào dung dịch nước vôi trong dư thu đc 1,5g kết tủa.
cho toàn bộ chất rắn A vào dung dịch H2SO4 10%(vừa đủ) thì thu được dung dịch muối có nồng độ 11,243% không có khí thoát ra, còn lại 0,96g chất rắn không tan. Xác định công thức của 2 oxit biết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
cho chất rắn A vào
đặt 2 công thức oxit là R2Oa và M2Ob
không có khí thoát ra => có 1 oxit ko bị khử ( M2Ob)
0,96 g chất rắn => R
pt hóa học
R2Oa + aCO --->(có to ở trên nha) 2R + aCO2 (1)
M2Ob + CO --x-->
vì Ca(OH)2 dư => nCO2 = n kt CaCO3 = 1,5/100 = 0,015
từ pt (1) => nR = 2.nCO2 / a = 0,03/a
mR = 0,03R/a = 0,96
với a=2 => R=64(Cu) Thỏa mãn
=> CT R2Oa là CuO
giả sử có 1 mol M2Ob tham gia phản ứng
M2Ob + bH2SO4 -> M2(SO4)b + bH2O
1 b 1 (mol)
m d d H2SO4 10% = 98b/10% = 980b (g)
md d sau phản ứng = 1(2M+16b)+980b=2M+996b
C%M2(S04)b = (2M + 96b)/(2M+996b) .100%=11,243%
(2M + 96b)/(2M+996b)=0,11243
2M + 96b =0,11243(2M+996b) = 0,22496M + 111,98028b
=> 1,77514M=15,98028b
=>M=9b
b=3=>M=27 (Al) Thỏa mãn
vậy ....
học tốt