Trình bày cách sử dụng nhiệt kế y tế, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu và nhiệt kế dầu.
nêu ứng dụng của nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế
Nhiệt kế thủy ngân: đo nhiệt độ các thí nghiệm
Nhiệt kế y tế: đo nhiệt độ cơ thể người
Nhiệt kế rượu: đo nhiệt độ khí quyển
Nhiệt kế thủy ngân : Đo nhiệt độ trong phòng thí nghiệm
Nhiệt kế rượu : Đo nhiệt độ khí quyển
Nhiệt kế y tế : Đo nhiệt độ cơ thể người
Nhiệt kế thủy ngân dùng để đo nhiệt độ trong phòng thí nghiệm
Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ khí quyển
Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người.
Nêu công dụng của nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế ?(
Nhiệt kế thủy ngân : Đo nhiệt độ trong phòng thí nghiệm
Nhiệt kế rượu : Đo nhiệt độ không khí
Nhiệt kế y tế : Đo nhiệt độ cơ thể người
Nhiệt kế | Công dụng |
Nhiệt kế ý tế | Đo nhệt độ cơ thể |
Nhiệt kế thủy ngân | Đo các thí nghiệm hóa học |
Nhiệt kế rượu | Đo nhiệt độ không khí |
Nhiệt kế nào sau đây có thể dùng để đo nhiệt độ của nước đang sôi? Cho biết nhiệt độ sôi của rượu và thủy ngân lần lượt là 800C và 3570C.
A. Nhiệt kế thủy ngân B. Nhiệt kế rượu C. Nhiệt kế y tế D. Cả ba nhiệt kế trên
Người ta sử dụng loại nhiệt kế nào để đo nhiệt độ cơ thể người. *
A Nhiệt kế thủy ngân thang nhiệt độ từ -10oC đến 110oC.
B Nhiệt kế rượu thang nhiệt độ từ -30oC đến 60oC.
C Nhiệt kế y tế thang nhiệt độ từ 34oC đến 42oC.
D Nhiệt kế kim loại thang nhiệt độ từ 0oC đến 400oC.
Cho 3 loại nhiệt kế sau đây: nhiệt kế y tế, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu. Để đo nhiệt độ của nước sôi ta dùng loại nhiệt kế nào?
Nhiệt kế y tế.
Nhiệt kế thủy ngân.
Nhiệt kế rượu.
Dùng nhiệt kế nào cũng được.
để đo nhiệt độ cơ thể ta phải dùng nhiệt kế nào?
A. nhiệt kế thủy ngân
B. nhiệt kế rượu
C. nhiệt kế y tế
D. thang nhiệt độ
Nhiệt kế nào sau đây có thể được dùng trong thí nghiệm về sự sôi của rượu?
A. Nhiệt kế rượu
B. Nhiệt kế thủy ngân
C. Nhiệt kế y tế
D. Cả ba loại nhiệt kế trên
Chọn B.
Vì nhiệt kế thủy ngân có GHĐ là 130oC > 80oC (nhiệt độ sôi của rượu) nên có thể được dùng trong thí nghiệm về sự sôi của rượu. Còn nhiệt kế rượu có GHĐ là 50oC < 80oC nên không phù hợp cho thí nghiệm.
Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt kế vẽ ở hình 22.5 về GHĐ, ĐCNN, công dụng và điền vào bảng 22.1.
Bảng 22.1
Loại nhiệt kế | GHĐ | ĐCNN | Công dụng |
Nhiệt kế thủy ngân | Từ ...oC đến ...oC | ||
Nhiệt kế y tế | Từ ...oC đến ...oC | ||
Nhiệt kế rượu | Từ ...oC đến ...oC |
Bảng 22.1
Loại nhiệt kế | GHĐ | ĐCNN | Công dụng |
Nhiệt kế thủy ngân | Từ -30oC đến 130oC | 1oC | Đo nhiệt độ trong các phòng thí nghiệm |
Nhiệt kế y tế | Từ 35oC đến 42oC | 0,1oC | Đo nhiệt độ cơ thể |
Nhiệt kế rượu | Từ -20oC đến 50oC | 2oC | Đo nhiệt độ khí quyển |
rong các thao tác sử dụng nhiệt kế y tế thuỷ ngân dưới đây, thao tác nào SAI ?
Cầm chắc đuôi nhiệt kế, dùng lực cổ tay vẩy mạnh nhiệt kế cho thuỷ ngân chảy hết xuống bầu nhiệt kế.
Rút nhiệt kế ra và đọc kết quả hiển thị trên nhiệt kế.
Cho nhiệt kế thủy ngân vào vị trí đo và giữ nguyên nhiệt kế thủy ngân ở vị trí đó ít nhất từ 2 – 3 phút.
Dùng tay nắm chặt bầu nhiệt kế.