Nêu đặc điểm chung và vai trò của lop chim trong tự nhiên ( trong tự nhiên nhé ko phải trong sách giáo khoa đâu)
Câu 1: Thế nào là Khoa học tự nhiên? Nêu các lĩnh vực chủ yếu của Khoa học tự nhiên. Trình bày được vai trò KHTN trong cuộc sông
Câu 2: Nêu tính chất và tầm quan trọng của oxy gen? Nêu vai trò của oxygen và không khí đối với sự sống của Trái Đất. Nhận biết được thành phần của không khí (oxygen, ni tơ, carbondioxide, hơi nước)
Câu 3: Thế nào là vật sống và vật không sống. Phân biệt được vật sống và vật không sống
Câu 4: Công dụng của kính lúp, kính hiển vi quang học. Trình bày được các bộ phận chính của kính lúp, kính hiểm vi quang học. Nêu được cách sử dụng và bảo quản kính lúp, kính hiểm vi quang học.
Câu 5: Nêu được các cách đo, đơn vị đo, dụng cụ dùng để đo chiều dài, thể tích, khối lượng, thời gian, nhiệt độ
Câu 6: Nêu một số tính chất vật lí và tính chất hóa học của chất
Câu 7: Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc.
Câu 8: Nêu khái niệm nguyên liệu, nhiên liệu. Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu
Câu 9: Trình bày được vai trò của không khí đối với tự nhiên. Nêu được tầm quan trọng của Oxigen đối với sự sống, sự cháy và qua trình đốt nhiên liệu.
câu 1:Khoa học tự nhiên, hay Tự nhiên học, là một nhánh của khoa học, có mục đích nhận thức, mô tả, giải thích và tiên đoán về các hiện tượng và quy luật tự nhiên, dựa trên những dấu hiệu được kiểm chứng chắc chắn.
+Khoa học tự nhiên: Bao gồm các lĩnh vực như sinh học, hóa học, vật lý, khoa học trái đất và thiên văn học. + Khoa học xã hội: Bao gồm các lĩnh vực như kinh tế, khoa học chính trị, luật pháp, địa lý, giáo dục, lịch sử, ngôn ngữ học và nhân học.
+Khoa học tự nhiên có vai trò quan trọng ở hầu hết các lĩnh vực trong cuộc sống con người. KHTN có vai trò cung cấp thông tin mới và nâng cao sự hiểu biết. Đồng thời, góp phần mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế, bảo vệ sức khỏe và cuộc sống con người, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.
1.nêu đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm.Nhiều ao đào thả cá , trai không thả mà tự nhiên có ,tại sao? 2. trình bày vai trò và đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh 3.trình bày cấu tạo và cách di chuyển ngoài của châu chấu?trong số các đặc điểm của chân khớp thì đặc điểm nào ảnh hưởng lớn đến sự phân bố rộng rãi của chúng?
Tham khảo
1. Thân mềm, không phân đốt. - Hệ tiêu hóa phân hóa. - Cơ quan di chuyển thường đơn giản. - Riêng mực và bạch tuộc thích nghi với lối sống săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển.
Khi nuôi cá mà không thả trai, nhưng trong ao vẫn có trai là vì ấu trùng trai thường bám vào mang và da cá. Vào ao cá, ấu trùng trai phát triển bình thường.
Tham khảo
2. Cơ thể có kích thước hiển vi.
– Cơ thể chỉ có cấu tạo 1 tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng của tế bào
Tham khảo
3. Cơ thể châu chấu có 3 phần : Đầu, ngực và bụng (hình 26.1). Khi di chuyển châu chấu có thể bò bằng cả 3 đôi chân trên cây, hay nhảy từ cây này sang cây khác bằng đôi chân sau (thường gọi là càng) hoặc nhảy, rồi sau đó bay bằng cánh nếu di chuyển xa.
Vỏ kitin (bộ xương ngoài) chống lại sự thoát hơi nước, thích nghi với môi trường cạn.
Chân có khớp và phân đốt linh hoạt trong di chuyển, một số Chân khớp có cánh thích nghi với đời sống bay.
Câu 1. Nêu khái niệm về khoa học tự nhiên. Nêu vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống.
Câu 2. Khoa học tự nhên bao gồm những lĩnh vực chính nào?Thế nào là vật sống? Thế nào là vật không sống?
Câu 3. Nêu đợn vị và dụng cụ đo chiều dài, đo khối lượng, đo thời gian, đo nhiệt độ.
Câu 4. Giới hạn đo của thước là gì? Độ chia nhỏ nhất của thước là gì? Nêu các bước đo chiều dài, đo khối lượng, đo thời gian, đo nhiệt độ.
Câu 5. Nêu cấu tạo của nhiệt kế. Để chế tạo ra nhiệt kế người ta dựa trên hiện tượng gì?
Câu 6. Nêu khái niệm về lực. Nêu cách biểu diển lực. Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra những kết quả gì?
Câu 7. Nêu khái niệm khối lượng, lực hấp dẫn, trọng lượng của vật? Nêu kí hiệu trọng lượng của vật.
Câu 8. Lực tiếp xúc, lực không tiếp xúc xuất hiện khi nào? Lực kế dùng để làm gì? Nêu các bước đo lực bằng lực kế.
Câu 9. Nêu khái niệm lực ma sát.Lực ma sát trượt,lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào?
Câu 10.Hãy phân loại năng lượng theo tiêu chí. Nêu khái niệm về nhiên liệu, năng lượng tái tạo.
II. Bài tập trắc nghiệm: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1. Hoạt động nào trong các hoạt động sau đây là hoạt động nghiên cứu khoa học?
A. Chơi bóng rổ. B. Cấy lúa.
C. Đánh đàn. D. Tìm hiểu đặc điểm sinh học của các loài tôm.
Câu 2. Vật nào sau đây gọi là vật không sống?
A. Con ong B. Vi khuẩn
C. Than củi D. Cây cam
Câu 3. Giới hạn đo của một thước là
A. Chiều dài lớn nhất ghi trên thước.
B. Chiều dài nhỏ nhất ghi trên thước.
C. Chiều dài giữa hai vạch liên tiếp trên thước.
D. Chiều dài giữa hai vạch chia nhỏ nhất trên thước.
Câu 4. Trên vỏ một hộp bánh có ghi 500g, con số này có ý nghĩa gì?
A. Khối lượng của cả bánh trong hộp và vỏ hộp.
B. Khối lượng bánh trong hộp.
C. Sức nặng của hộp bánh.
D. Thể tích của hộp bánh.
Câu 5. Đơn vị đo thời gian trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là
A. Tuần. B. Ngày.
C. Giây. D. Giờ.
Câu 6. Hoạt động nào dưới đây không cần dùng đến lực?
A. Kéo một gàu nước. B. Nâng một tấm gỗ.
C. Đẩy một chiếc xe. D. Đọc một trang sách.
Câu 7. Lĩnh vực chuyên nghiên cứu về thực vật thuộc lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên?
A. Vật lí. B. Sinh học.
C. Hóa học. D. Khoa học Trái Đất.
Câu 8. Trước khi đo chiều dài của vật ta thường ước lượng chiều dài của vật để
A. Lựa chọn thước đo phù hợp.
B. Đặt mắt đúng cách.
C. Đọc kết quả đo chính xác.
D. Đặt vật đo đúng cách.
Câu 9. Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường chính thức của nước ta là
A. Tấn. B. Miligam. C. Gam. D. Kilôgam.
Câu 10. Dụng cụ nào trong các dụng cụ sau được sử dụng để đo chiều dài?
A. Nhiệt kế. B. Cân. C. Thước dây. D. Đồng hồ.
Câu 11. Nguyên tắc nào dưới đây được sử dụng để chế tạo nhiệt kế thường dùng?
A. Dãn nở vì nhệt của chất lỏng.
B. Dãn nở vì nhiệt của chất khí.
C. Thay đổi màu sắc của một vật theo nhiệt độ.
D. Hiện tượng nóng chảy của các chất.
Câu 12.Vật nào sau đây là vật sống?
A. Túi xách. B. Cây hoa hồng.
C. Sách vở. D. Cây quạt.
Câu 13. Để đo thời gian của vận động viên chạy 100m, loại đồng hồ thích hợp nhất là
A. Đồng hồ để bàn. B. Đồng hồ treo tường.
C. Đồng hồ bấm giây. D. Đồng hồ cát.
Câu 14. Nhiệt kế thủy ngân không thể đo nhiệt độ nào trong các nhiệt độ sau?
A. Nhiệt độ của nước đá. B. Nhiệt độ cơ thể người.
C. Nhiệt độ khí quyển. D. Nhiệt độ của một lò luyện kim.
Câu 15. Một quả bóng nằm yên được tác dugj một lực đẩy,khẳng định nào sau đây đúng?
A.Quả bóng chỉ bị biến đổi chuyển động.
B.Quả bóng chỉ bị biến đồi hình dạng.
C.Quả bóng vừa biến đổi hình dạng, vừa bị biến đổi chuyển động.
D.Quả bóng không bị biến đổi.
Câu 16. Một túi đường có khối lượng 2kg thì có trọng lượng gần bằng
A.2N. B.20N. C. 200N. D.2000N.
Câu 17. Phát biều nào sau đây là đúng?
A.Trọng lượng của vật là độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
B. Trọng lượng của vật có đơn vị là kg.
C.Trọng lượng của vật là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
D. Trọng lượng của vật tỉ lệ với thể tích của vật.
Câu 18. Lực nào sau đây là lực tiếp xúc?
A. Lực của Trái Đất tác dụng lên bóng đèn treo trên trần nhà.
B. Lực của quả cân tác dụng lên lò xo khi treo quả cân vào lò xo.
C. Lực của nam châm hút thanh sắt đặt cách nó một đoạn.
D. Lực hút giữa Trái Đất và Mặt Trăng.
Câu 19.Treo vật vào đầu một lực kế lò xo.Khi vật cân bằng,số chỉ của lực kế là 2N. Điều nảy có nghĩa
A.Khối lượng của vật bằng 1g. B. Khối lượng của vật bằng 2g.
C. Trọng lượng của vật bằng 1N . D. Trọng lượng của vật bằng 2N.
Câu 20. Lực xuất hiện trong trường hợp nào sau đây không phải là lực ma sát?
A.Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường.
B. Lực xuất hiện giữa má phanh và vành xe khi phanh xe.
C. Lực xuất hiện khi các chi tiết máy cọ xát với nhau.
D. Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn.
tk:
c1:
Khoa học tự nhiên là một lĩnh vực nghiên cứu của ngành khoa học nói chung. Khoa học tự nhiên và khoa học xã hội luôn đồng hành và có mối liên hệ mật thiết với nhau. Chúng đóng góp những thành tựu quan trọng với một mục tiêu duy nhất là phục vụ mọi mặt đời sống và nhu cầu của con người. c4:1.Giới hạn đo – Giới hạn đo (GHĐ): là độ dài lớn nhất ghi trên thước (ở cuối thước). – Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN): là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
Câu 1. Nêu khái niệm về khoa học tự nhiên. Nêu vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống.
Câu 2. Khoa học tự nhên bao gồm những lĩnh vực chính nào?Thế nào là vật sống? Thế nào là vật không sống?
Câu 3. Nêu đợn vị và dụng cụ đo chiều dài, đo khối lượng, đo thời gian, đo nhiệt độ.
Câu 4. Giới hạn đo của thước là gì? Độ chia nhỏ nhất của thước là gì? Nêu các bước đo chiều dài, đo khối lượng, đo thời gian, đo nhiệt độ.
Câu 5. Nêu cấu tạo của nhiệt kế. Để chế tạo ra nhiệt kế người ta dựa trên hiện tượng gì?
Câu 6. Nêu khái niệm về lực. Nêu cách biểu diển lực. Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra những kết quả gì?
Câu 7. Nêu khái niệm khối lượng, lực hấp dẫn, trọng lượng của vật? Nêu kí hiệu trọng lượng của vật.
Câu 8. Lực tiếp xúc, lực không tiếp xúc xuất hiện khi nào? Lực kế dùng
để làm gì? Nêu các bước đo lực bằng lực kế.
Câu 9. Nêu khái niệm lực ma sát.Lực ma sát trượt,lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào?
Câu 10.Hãy phân loại năng lượng theo tiêu chí. Nêu khái niệm về nhiên liệu, năng lượng tái tạo.
II. Bài tập trắc nghiệm: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1. Hoạt động nào trong các hoạt động sau đây là hoạt động nghiên cứu khoa học?
A. Chơi bóng rổ. B. Cấy lúa.
C. Đánh đàn. D. Tìm hiểu đặc điểm sinh học của các loài tôm.
Câu 2. Vật nào sau đây gọi là vật không sống?
A. Con ong B. Vi khuẩn
C. Than củi D. Cây cam
Câu 3. Giới hạn đo của một thước là
A. Chiều dài lớn nhất ghi trên thước.
B. Chiều dài nhỏ nhất ghi trên thước.
C. Chiều dài giữa hai vạch liên tiếp trên thước.
D. Chiều dài giữa hai vạch chia nhỏ nhất trên thước.
Câu 4. Trên vỏ một hộp bánh có ghi 500g, con số này có ý nghĩa gì?
A. Khối lượng của cả bánh trong hộp và vỏ hộp.
B. Khối lượng bánh trong hộp.
C. Sức nặng của hộp bánh.
D. Thể tích của hộp bánh.
Câu 5. Đơn vị đo thời gian trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là
A. Tuần. B. Ngày.
C. Giây. D. Giờ.
Câu 6. Hoạt động nào dưới đây không cần dùng đến lực?
A. Kéo một gàu nước. B. Nâng một tấm gỗ.
C. Đẩy một chiếc xe. D. Đọc một trang sách.
Câu 7. Lĩnh vực chuyên nghiên cứu về thực vật thuộc lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên?
A. Vật lí. B. Sinh học.
C. Hóa học. D. Khoa học Trái Đất.
Câu 8. Trước khi đo chiều dài của vật ta thường ước lượng chiều dài của vật để
A. Lựa chọn thước đo phù hợp.
B. Đặt mắt đúng cách.
C. Đọc kết quả đo chính xác.
D. Đặt vật đo đúng cách.
Câu 9. Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường chính thức của nước ta là
A. Tấn. B. Miligam. C. Gam. D. Kilôgam.
Câu 10. Dụng cụ nào trong các dụng cụ sau được sử dụng để đo chiều dài?
A. Nhiệt kế. B. Cân. C. Thước dây. D. Đồng hồ.
Câu 11. Nguyên tắc nào dưới đây được sử dụng để chế tạo nhiệt kế thường dùng?
A. Dãn nở vì nhệt của chất lỏng.
B. Dãn nở vì nhiệt của chất khí.
C. Thay đổi màu sắc của một vật theo nhiệt độ.
D. Hiện tượng nóng chảy của các chất.
Câu 12.Vật nào sau đây là vật sống?
A. Túi xách. B. Cây hoa hồng.
C. Sách vở. D. Cây quạt.
Câu 13. Để đo thời gian của vận động viên chạy 100m, loại đồng hồ thích hợp nhất là
A. Đồng hồ để bàn. B. Đồng hồ treo tường.
C. Đồng hồ bấm giây. D. Đồng hồ cát.
Câu 14. Nhiệt kế thủy ngân không thể đo nhiệt độ nào trong các nhiệt độ sau?
A. Nhiệt độ của nước đá. B. Nhiệt độ cơ thể người.
C. Nhiệt độ khí quyển. D. Nhiệt độ của một lò luyện kim.
Câu 15. Một quả bóng nằm yên được tác dugj một lực đẩy,khẳng định nào sau đây đúng?
A.Quả bóng chỉ bị biến đổi chuyển động.
B.Quả bóng chỉ bị biến đồi hình dạng.
C.Quả bóng vừa biến đổi hình dạng, vừa bị biến đổi chuyển động.
D.Quả bóng không bị biến đổi.
Câu 16. Một túi đường có khối lượng 2kg thì có trọng lượng gần bằng
A.2N. B.20N. C. 200N. D.2000N.
Câu 17. Phát biều nào sau đây là đúng?
A.Trọng lượng của vật là độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
B. Trọng lượng của vật có đơn vị là kg.
C.Trọng lượng của vật là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
D. Trọng lượng của vật tỉ lệ với thể tích của vật.
Câu 18. Lực nào sau đây là lực tiếp xúc?
A. Lực của Trái Đất tác dụng lên bóng đèn treo trên trần nhà.
B. Lực của quả cân tác dụng lên lò xo khi treo quả cân vào lò xo.
C. Lực của nam châm hút thanh sắt đặt cách nó một đoạn.
D. Lực hút giữa Trái Đất và Mặt Trăng.
Câu 19.Treo vật vào đầu một lực kế lò xo.Khi vật cân bằng,số chỉ của lực kế là 2N. Điều nảy có nghĩa
A.Khối lượng của vật bằng 1g. B. Khối lượng của vật bằng 2g.
C. Trọng lượng của vật bằng 1N . D. Trọng lượng của vật bằng 2N.
Câu 20. Lực xuất hiện trong trường hợp nào sau đây không phải là lực ma sát?
A.Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường.
B. Lực xuất hiện giữa má phanh và vành xe khi phanh xe.
C. Lực xuất hiện khi các chi tiết máy cọ xát với nhau.
D. Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn.
Câu 1: Khoa học tự nhiên là ngành khoa học nghiên cứu về các sự vật, hiện tượng, quy luật tự nhiên, những ảnh hưởng của chúng đến cuộc sống con người và môi trường.
- Hoạt động nghiên cứu khoa học.
- Nâng cao nhận thức của con người về thế giới tự nhiên.
- Ứng dụng công nghệ vào cuộc sống, sản xuất và kinh doanh.
- Chăm sóc sức khỏe con người.
- Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
Khoa học tự nhiên bao gồm một số lĩnh vực chính sau: Vật lý học, Hóa học, Sinh học, Khoa học trái đất, Thiên văn học
-Giới hạn đo của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước
-Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa 2 vach chia liên tiếp trên thước.
nêu những đặc điểm thể hiện sự đa dạng của nấm
nấm hoại sinh có vai trò ntn trong tự nhiên
Tham khảo
Tính đa dạng của nấm thể hiện ở:
- Cấu tạo đơn bào hay đa bào
- Môi trường sống đa dạng (đất, nước, các sinh vật khác)
- Lối sống đa dạng: kí sinh, cộng sinh, hoại sinh
- Đa dạng về hình thái: nấm túi, nấm đảm, nấm tiếp hợp
- Đa dạng về vai trò, tác hại: làm thức ăn, dược liệu, gây hại cho người và các sinh vật khác
Nấm hoại sinh có vai trò rất quan trọng trong tự nhiên. Chúng giúp phân giải chất hữu cơ (xác động thực vật) thành chất vô cơ, vừa giải quyết việc ùn tắc các xác chết trên mặt đất, vừa cung cấp chất vô cơ cho cây xanh sử dụng làm nguyên liệu tổng hợp chất hữu cơ mới.
Tính đa dạng của nấm thể hiện ở:
- Cấu tạo đơn bào hay đa bào
- Môi trường sống đa dạng (đất, nước, các sinh vật khác)
- Lối sống đa dạng: kí sinh, cộng sinh, hoại sinh
- Đa dạng về hình thái: nấm túi, nấm đảm, nấm tiếp hợp
- Đa dạng về vai trò, tác hại: làm thức ăn, dược liệu, gây hại cho người và các sinh vật khác
[Cánh diều] SBT Khoa học tự nhiên 6 bài 18: Đa dạng nấm
18.7. Nêu những đặc điểm thể hiện sự đa dạng của nấm.
18.8. Nấm hoại sinh (sống trên rơm rạ, thân cây gỗ mục, xác động vật,...) có vai trò như thế nào trong tự nhiên?
18.9. Kể tên một số nấm có ích và một số nấm có hại cho con người và sinh vật.
18.7
Tính đa dạng của nấm thể hiện ở:
- Cấu tạo đơn bào hay đa bào
- Môi trường sống đa dạng (đất, nước, các sinh vật khác)
- Lối sống đa dạng: kí sinh, cộng sinh, hoại sinh
- Đa dạng về hình thái: nấm túi, nấm đảm, nấm tiếp hợp
- Đa dạng về vai trò, tác hại: làm thức ăn, dược liệu, gây hại cho người và các sinh vật khác
18.8.
Nấm hoại sinh có vai trò rất quan trọng trong tự nhiên. Chúng giúp phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ, vừa dọn sạch các xác chết trên mặt đất, vừa cung cấp chất vô cơ cho cây xanh sử dụng làm nguyên liệu tổng hợp chất hữu cơ mới. Nấm hoại sinh đóng góp tích cực trong chu trình tuần hoàn của vật chất trong tự nhiên.
18.9
Nấm có ích như nấm rơm, mộc nhĩ, linh chi.
Nấm có hại như nấm độc đỏ, nấm lim, nấm độc đen.
Nêu những đặc điểm chung và vai trò của nghành ruột khoang đối với tự nhiên và đời sống của con người?
- Đối với tự nhiên:
+ Tạo nên vẻ đẹp cho tự nhiên
+ Có ý nghĩa sinh thái đối với biển
- Đối với đời sống con người:
+ Làm đồ trang trí, trang sức
+ Làm nguồn cung cấp nguyên liệu vôi
+ Làm thực phẩm có giá trị
+ Hóa thạch san hô góp phân nghiên cứu địa chất
Với khoáng 10 nghìn loài, hầu hết ruột khoang sống ở biển. San hô có số loài nhiều và số lượng cá thế lớn hơn cả (khoảng 6 nghìn loài). Chúng thường tạo thành các đảo và bờ san hô phân bô ờ độ sâu không quá 50m, nơi có ánh sáng mặt trời chiếu tới, tạo nên một vùng biến có màu sắc phong phú và rất giàu các loài động vật khác cùng chung sống. Vùng biển san hô vừa là nơi có vẻ đẹp kì thú cúa biển nhiệt đới, vừa là nơi có cành quan độc đáo của đại dương. San hô đỏ, san hô đen, san hô sừng hươu... là nguyên liệu quý đê trang trí và làm đồ trang sức. San hô đá là một trong các nguồn cung cấp nguyên liệu vôi cho xây dựng. Hoá thạch san hô là vật chỉ thị quan trọng của các địa tầng trong nghiên cửu địa chất.
Sứa sen, sứa rô... là những loài sứa lớn thường được khai thác làm thức ăn. Người Nhật Bản gọi sứa là “thịt thuỷ tinh”.
Mặc dù một số loài sứa gây ngứa và độc cho người, đảo ngầm san hô gây cản trờ cho giao thông đường biển, nhưng chủng có ý nghĩa về sinh thái đối với biến và đại dương, là tài nguyên thiên nhiên quý giá.
Chọn trong sách giáo khoa Địa lí 8 ba cảnh quan tự nhiên thể hiện các dạng địa hình khác nhau và nêu những yếu tố tự nhiên chính tác động tại nên các cảnh quan trong ảnh?
Hoang mạc Tha (hình 10.3 –SGK), cảnh quan đồng bằng sông hồng (hình 29.4 – SGK): do tác động của quá trình ngoại lực tạo nên.
- Núi Hi-ma-lay-a (hình 10.4 – SGK): do tác động của quá trình nội lực.
đâu không phải là vai trò của khoa học tự nhiên trong đời sống?
bảo vệ nôi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu
bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người
định hướng tư tưởng và phát triển hệ thống chính trị
mở rộng sản xuất, phát triển kinh tế
định hướng tư tưởng và phát triển hệ thống chính trị
đâu không phải là vai trò của khoa học tự nhiên trong đời sống?
bảo vệ nôi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu
bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người
định hướng tư tưởng và phát triển hệ thống chính trị
mở rộng sản xuất, phát triển kinh tế
định hướng tư tưởng và phát triển hệ thống chính t