Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
man Đù
Xem chi tiết
Minh Hiếu
21 tháng 11 2021 lúc 12:38

A. Có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn nghiêm ngặt.

Tiến Hoàng Minh
21 tháng 11 2021 lúc 12:39

A. Có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn nghiêm ngặt.

man Đù
21 tháng 11 2021 lúc 12:39

cảm ơn nhiều

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
24 tháng 7 2019 lúc 10:56

Đáp án B

Ở những hoa đơn tính và những hoa lưỡng tính có nhị và nhụy không chín cùng một lúc, thì sự thụ phấn của chúng buộc phải thực hiện là giao phấn

Thuần Mỹ
Xem chi tiết
Van anh Truong
4 tháng 1 2022 lúc 21:42

1c

2c

3a

4b

5c

6d

7d

8d

9c

10bɜː

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
15 tháng 5 2017 lúc 6:22



Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
18 tháng 7 2019 lúc 8:08

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
2 tháng 6 2018 lúc 15:49



Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
16 tháng 5 2019 lúc 16:20

Chọn C

Có 3 phát biểu đúng đó là I, III và IV.

F1 có kiểu hình trung gian →  Tính trạng trội không hoàn toàn.

Quy ước: A hoa đỏ: a hoa trắng; B quả tròn; b quả dài.

F1 có kiểu gen AaBb. Cậy F1 giao phấn với cây N, thu được F2 có tỉ lệ 1:1:1:1

Trong đó đỏ : hồng : trắng = 1:2:1 → Cây N là Aa.

Trong đó tròn : bầu dục : dài = 1 : 2 : 1 →  Cây N là Bb.

Như vậy, cây N có dị hợp 2 cặp gen : cây F1 cũng dị hợp 2 cặp gen mà đời con có tỉ lệ 1:1:1:1

→ Có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn. Ở đời con có kiểu hình hoa hòng, quả dài

Minh Tâm Official
Xem chi tiết
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
14 tháng 8 2019 lúc 13:27

Chọn D

-    F có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng = 9 hoa đỏ : 6 hoa hồng : 1 hoa trắng

Số tổ hợp giao tử ở F2: 9 + 6+ l = 16 = 4 x 4 à  F1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb)

Sơ đồ lai của F1 như sau: F1 x F1 : AaBb  x AaBb à F2: 9 (1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb): đỏ : 3 (lAAbb : 2Aabb): hồng : 3 (laaBB : 2aaBb): hồng : 1 aabb : trắng

Xét các phát biểu đưa ra

-  I  đúng vì F2  có 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ là : AABB : AaBB : AABb : AaBb

-    Số cây hoa hồng ở F2 là : lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb à Cây thuần chủng chiếm 2/6; cây không thuần chủng chiếm 4/6 à  II sai

-    Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả cây hoa đỏ ở F2

F2: (1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb)  x  (lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb)

GF2: (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : l/9ab)   x  (l/3Ab : l/3aB : l/3ab)

Số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là: 2/9.1/3AAbb +2/9.1/3aaBB + l/9.1/3aabb =5/27 à III đúng

- Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2  giao phấn với cây hoa trắng

(lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb)   x  aabb

GF2: (l/3Ab : l/3aB : l/3ab) x  ab à F3: l/3Aabb : l/3aaBb : l/3aabb à IV đúng

Vậy có 3 phát biểu đúng.

Note 7

Phương pháp làm bài tập qui luật di truyền mỗi gen trên một NST thường

-  Muốn xác định được qui luật di truyền chi phối phép lai thì phải xác định được qui luật di truyền của từng cặp tính trạng, sau đó mới xác định qui luật di truyền về mối quan hệ giữa các cặp tính trạng với nhau.

*   Tính xác suất k gen trội xuất hiện ở đời con (khi bố mẹ có kiểu gen dị hợp giống nhau)

Xác suất đời con có k alen trội là:  

k: Số alen trội ở đời con                                                                

m: Tổng số alen trong kiểu gen dị hợp của một bên (vì bố mẹ có kiểu gen dị hợp giống nhau nên số alen của bố bằng số alen của mẹ). Hay m là tổng số alen của con.

n : Số cặp gen dị hợp của cơ thể.

* Tính xác suất k gen trội xuất hiện ở đời con (bố mẹ có kiểu gen dị hợp khác nhau)

-    Trước tiên ở bài tập này các em cần xác định được ở đời con đã có sẵn những alen nào.

-    Sau đó áp dụng công thức tính số alen trội còn lại như sau:

* Tính xác suất đời con có k alen trội là:  

k: Số alen trội còn lại càn tính ở đời con.

m: Tổng số alen trong kiểu gen của con khi đã trừ những alen có sẵn trong kiểu gen.

: Số cặp gen dị hợp của cơ thể mẹ.

n2: Số cặp gen dị hợp của cơ thể bố.

: là số tổ hợp giao tử đời bố mẹ.

* Tương tác gen

- Tỉ lệ thường gặp của tương tác bổ sung là: (9 :7); (9 : 6 : 1); (3 : 5); (1 : 3)

+ Muốn xác định được qui luật di truyền của tính trạng thì ta dựa vào kết quả phân li kiểu hình ở đời con của phép lai. Nếu lai phân tích cho đời con có tỉ lệ 1 : 3 thì tính trạng di truyền theo qui luật tương tác bổ sung. Nếu phép lai bất kì mà cho đời con có tỉ lệ 9 : 7 hoặc 9 : 6 : 1 thì tính trạng di truyền theo qui luật tương tác bổ sung.