Gen chứa 3120 liên kết hiđro và có tổng 2 loại nu bằng 60% số nu của gen. Xác định
a) Khối lượng của gen
b) Số nu từng loại của gen
Gen chứa 3600 liên kết hiđro, có hiệu số giữa nu loại A với loại nu không bổ sung với nó bằng 10% tổng số nu của gen. Xác định:
a) Chiều dài của gen
b) Số nu từng loại của gen
a) Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\text{%A+%G=50%N}\\\%A-\%G=10\%\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%A=\%T=30\%N\\\%G=\%X=20\%N\end{matrix}\right.\)
Vì gen chứa 3600 liên kết hidro:
H=3600
<=> 2A+3G=3600
<=>2.30%N+3.20%N=3600
<=>N=3000(Nu)
Chiều dài của gen:
L=N/2 x 3,4= 3000/2 x 3,4=5100(Ao)
b) Số nu từng loại của gen:
A=T=30%N=30%.3000=900(Nu)
G=X=20%N=20%.3000=600(Nu)
\(a,N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.5100}{3,4}=3000\left(Nu\right)\\ TheoNTBS:T=A=800\left(Nu\right);G=X=\dfrac{3000}{2}-A=1500-800=700\left(Nu\right)\\ M.1:A_1=500\left(Nu\right);T_1=A-A_1=800-500=300\left(Nu\right)\\ X_1=700\left(Nu\right);G_1=X-X_1=700-700=0\)
Em xem lại đề
Gen có 1924 liên kết hidro. Mạch thứ nhất của gen có hiệu số giữa nu loại G với A bằng 15% số nu của mạch và hiệu số gữa X với T bằng 5% số nu của mạch. Xác định:
a) Khối lượng của gen
b) Số nu từng loại của gen
Một gen có tổng liên kết hiđro và liên kết hóa trị bằng 5161, trong đó số liên kết hiđro nhiều hơn liên kết hóa trị 365 liên kết. Xác định:
a) Số chu kì xoắn của gen
b) Tỉ lệ % và số lượng từng loại nu của gen
\(\left\{{}\begin{matrix}H+HT=5161\\H-HT=365\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}H=2763\\HT=2398\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2A+3G=2763=\left(2A+2G\right)+G\\N-2=2398=2A+2G-2\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2A+3G=2763\\2A+2G=2400\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=837\\G=X=363\end{matrix}\right.\)
Số chu kì xoắn: N=2400 => C=N/20=2400/20=120(chu kì)
một gen có khối lượng 9.10^5 dvc và số nucleotit loại A=1050. hãy xác định:
a) số lượng từng loại nu của gen
b) chiều dài gen tính bằng nm
c) số liên kết hidro, số liên kết hóa trị và chu kì xoắn của gen
Mạch thứ 2 của gen có 5% nuclêôtit loại G và bằng nuclêôtit loại X của mạch. Gen này có 912 nuclêôtit loại T.
a,tính tổng số Nu của gen
b,tính khối lượng và chiều dài của gen
c, tính số Nu mỗi loại của gen
d, tính số liên kết hidro của gen
\(Mạch.2:\%G_2=\%X_2=5\%N_2\\ G=X=G_2+X_2=10\%N\\ Vậy:A=T=50\%N-10\%N=40\%N\\ a,N=\dfrac{T}{\%T}=\dfrac{912}{40\%}=2280\left(Nu\right)\\ b,M=300N=2280.300=684000\left(đ.v.C\right)\\ L=\dfrac{N}{2}.3,4=\dfrac{2280}{2}.3,4=3876\left(A^o\right)\\ c,A=T=912\left(Nu\right)\\ G=X=\dfrac{2280}{2}-912=228\left(Nu\right)\\ d,H=2A+3G=2.912+3.228=2508\left(l.kết\right)\)
2 gen đều có số liên kết hidro bằng nhau là 3120. Gen thứ nhất có hiệu số giữa ginamin với 1 loại Nu khác là 10%. Gen thứ hai có số Nu loại ađênin ít hơn adenin của gen thứ nhất là 120. Tính số lượng Nu từng loại của mỗi gen
Xét gen 1: Theo đề bài:
H1 = 2Ag1 + 3Gg1 = 3120 (1)
Gg1 - Ag1 = 10% mà Gg1 + Ag1 = 50%
=> Ag1 = 20%Ng1; Gg1 = 30%Ng1 (2)
Thay (2) vào (1) ta có:
2*20%Ng1 + 3*30%Ng1 = 3120 => Ng1 = 2400 nu; Suy ra:
Ag1 = 20%*2400 = 480 nu = Tg1Gg1 = 30%*2400 = 720 nu = Xg1Xét gen 2:
Theo đề bài:
H2 = 2Ag2 + 3Gg2 = 3120 (3)
Ag2 = Ag1 – 120 = 480 -120 = 360 nu = Tg2 (4)
Thay (4) vào (3) ta có:
2*360 + 3Gg2 = 3120 => Gg2 = (3120 – 720)/3 = 800nu = Xg2
1. Một gen dài 510nm có số nu loại A chiếm 20%. Trên mạch 1 của gen có số A=200 và trên mạch 2 của gen có G=500.
a) Tính số nu của gen
b) Tính số nu từng loại trên mỗi mạch đơn và trên toàn phân tử ADN
c) Tính số chu kì xoắn, khối lượng, liên kết H, liên kết photphođieste có trong gen
a.
N = (5100 : 3,4) . 2 = 3000 nu
b.
A = T = 20% . 3000 = 600 nu
G = X = 3000 : 2 - 600 = 900 nu
A1 = T2 = 200 nu
X1 = G2 = 500 nu
T1 = A2 = 600 - 200 = 400 nu
G1 = X2 = 900 - 500 = 400 nu
c.
C = 3000 : 20 = 150
M = 3000 . 300 = 900 000 đvC
H = 2A + 3G = 3900
HT = 2N - 2 = 5998
Bài 11: một gen có tổng 2 loại Nu bằng 40% số nu của gen. khi gen sao mã phá vỡ 1260
liên kết H2 để tổng hợp 1 phân tử mARN có 20% U và 16% G. hãy xác định:
a. số lượng và tỷ lệ từng loại Nu của gen?
b. số lượng và tỷ lệ từng loại ribonu của phân tử mARN.
c. chiều dài của gen bằng bao nhiêu?
a. Số lượng và tỷ lệ từng loại Nu của gen:
Gen có tổng 2 loại Nu bằng 40% số nu của gen, vậy 2 loại Nu còn lại chiếm 60%. Do đó, mỗi loại Nu chiếm 20% tổng số Nu của gen. Khi gen sao mã phá vỡ 1260 liên kết H2 để tổng hợp 1 phân tử mARN, tức là gen có tổng cộng 1260 * 2 = 2520 Nu (vì mỗi liên kết H2 nối 2 Nu). Vậy, mỗi loại Nu sẽ có số lượng là 20% * 2520 = 504 Nu.b. Số lượng và tỷ lệ từng loại ribonu của phân tử mARN:
Theo quy tắc đối xứng, tỷ lệ các loại ribonu trong mARN sẽ ngược lại với tỷ lệ các loại Nu trong gen. Do đó, mARN sẽ có 20% A, 20% T, 20% C và 40% G. Vì tổng số ribonu trong mARN bằng tổng số Nu trong gen, tức là 2520 ribonu, nên mỗi loại ribonu A, T, C sẽ có số lượng là 20% * 2520 = 504 ribonu, và ribonu G sẽ có số lượng là 40% * 2520 = 1008 ribonu.c. Chiều dài của gen:
Mỗi Nu tương ứng với 1 liên kết H2, và mỗi liên kết H2 tương ứng với 0.34 nm. Do đó, chiều dài của gen sẽ là số Nu nhân với 0.34 nm, tức là 2520 * 0.34 = 856.8 nm.