mn giúp mình hoàn thành bảng 54.các chất có hại đối vs hệ thần kinh-sinh 8 (trang 172) với
Bảng 54. Các chất có hại đối với hệ thần kinh ( trang 172 )
- sử dụng các chất kích thích như rượu bia, cà phê,...
- quá lo âu , suy nghĩ;
- nghỉ ngơi, làm việc không hợp lí.
các chất gây nghịên như heroin, các loại ma túy ,thuốc lắc,...
các chất kích thích như rượu chè ,bia ,cà phê ,trà,...
quá lo âu và suy nghĩ
nghỉ ngơi và làm việc không thích hợp.
Dựa vào các hình ở trang 32 sách giáo khoa để phân tích một số việc làm có lợi hoặc có hại đối với cơ quan thần kinh rồi điền vào bảng sau:
Hình | Việc làm | Tại sao việc làm đó là có lợi? | Tại sao việc làm đó là có hại? | |
1 | Một bạn đang ngủ | Khi ngủ, cơ quan thần kinh được nghỉ ngơi. | ||
2 | Các bạn đang chơi | trên bãi biển Khi vui chơi thoải mái, cơ quan thần kình được nghỉ ngơi. | ||
3 | Một bạn đang thức đến 11 giờ đêm để đọc sách | Thức muộn, cơ quan thần kinh sẽ bị hoạt động nhiều gây mệt mỏi | ||
4 | Chơi trò chơi điện tử | Chơi nhiều sẽ làm mỏi mắt, làm mỏi bộ não | ||
5 | Xem biểu diễn văn nghệ | Xem văn nghệ giúp bộ não giải trí, thoải mái đầu ốc | ||
6 | Bố, mẹ chăm sóc bạn nhỏ trước khi đi học. | Tạo tâm lí thoải mái giúp bạn nhỏ trước khi đến trường | ||
7 | Một bạn nhỏ đang bị bố hoặc người lớn đánh. | Tạo nên sự sỡ hãi và nỗi đau đớn, ảnh hưởng nghiêm trọng đến bạn nhỉ |
Uống rượu say sẽ làm chậm hoạt động của các hóa chất và các con đường mà các tế bào thần kinh sử dụng để truyền tin. Điều này làm thay đổi tâm trạng của bạn, khiến cho các phản xạ của bạn chậm hơn và làm bạn mất thăng bằng, hưởng đến con đường giao tiếp của não bạn, khó suy nghĩ, khó nói rõ ràng hơn, khó ghi nhớ mọi thứ, khó đưa ra quyết định đúng đắn và khó khăn trong việc di chuyển cơ thể, vấn đề về sức khỏe tâm thần như trầm cảm, mất trí nhớ.
Biện pháp
- tránh những tác động có ảnh hưởng xấu đến hoạt động của hệ thần kinh
- Đảm bao giấc ngủ hằng ngày
- Giữ cho tâm hồn thanh thản, tránh những suy nghĩ âu lo
- Xây dựng 1 chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí
Nhóm các chất kích thích (rượu, bia, nước chè, cà phê…), nhóm các
chất làm suy giảm chức năng của hệ thần kinh (thuốc ngủ, thuốc an thần…)
có tác hại gì đối với cơ thể?
Các chất kích thích nói chung đó thì đều :
+ Làm cho hệ thần kinh của con người bị tê liệt hoặc bị phá hủy dần dần, dễ dẫn đến các bệnh như tai biến, đột quỵ, xuất huyết não
+ Làm cho các nội quan như dạ dày, thận, ..... bị nhiễm độc, bào mòn, gây ra nhiều bệnh khác nhau làm cơ thể yếu dần và chết
Những chất nào dưới đây gây hại đối với hệ thần kinh?
A. Chất kích thích.
B. Chất gây nghiện.
C. Chất làm giảm chức năng hệ thần kinh.
D. Cả 3 đáp án trên.
Chọn đáp án: D
Giải thích: Chất gây hại đối với hệ thần kinh là chất kích thích, chất gây nghiện, chất làm giảm chức năng hệ thần kinh.
nêu chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng vs oàn thành bảng so sánh nha
- Chức năng hệ thần kinh sinh dưỡng:
+ Chức năng của phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm đối lập nhau.
+ Nhờ tác dụng đối lập của hai phân hệ mà hệ thần kinh sinh dưỡng điều hòa được hoạt động của các cơ quan nội tạng (cơ trơn, cơ tim và các tuyến).
Câu 4.
a. Kể tên các chất ức chế, chất kích thích và chất gây nghiện đã học đối với hệ thần kinh ở người. Cho biết tác hại của các chất đó.
b. Nêu ý nghĩa sinh học của giấc ngủ. Nêu các yếu tố ảnh hưởng xấu đến giấc ngủ. Muốn đảm bảo giấc ngủ tốt cần những điều kiện gì?
c. Trình bày các biện pháp bảo vệ hệ thần kinh. Phân tích tác dụng của các biện pháp đó.
Câu 5.
a. Nêu đặc điểm của hệ nội tiết. Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. Tại sao nói tuyến tụy là một tuyến pha?
b. Trình bày khái niệm, vai trò và tính chất của hoocmôn. Cho ví dụ minh họa.
c. Nêu vị trí và chức năng của tuyến yên, tuyến giáp, tuyến tụy, tuyến trên thận và tuyến sinh dục.
Câu 6.
a. Trình bày cơ chế điều hòa lượng đường trong máu trước và sau khi ăn, sau các hoạt động mạnh (chạy, nhảy, chơi thể thao) hoặc lúc đói kéo dài.
b. Trình bày nguyên nhân gây bệnh, nêu hậu quả và biện pháp phòng một số bệnh như: bệnh tiểu đường, bệnh Bazơđô, bệnh bướu cổ do thiếu iôt.
Giúp mình với ạ !
lập bảng so sánh về hệ cơ quan ( hệ thần kinh, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ bài tiết, hệ sinh sản ) của các loài động vật có xương sống
Các nội quan
Thằn lằn
Ếch
Hô hấp
Phổi có nhiều ngăn. Cơ liên sườn tham gia vào hô hấp
Phổi đơn giản, ít vách ngăn. Chủ yếu hô hấp bằng da.
Tuần hoàn
Tim 3 ngăn, tâm thất có vách hụt(máu ít pha trộn hơn)
Tim 3 ngăn(2 tâm nhĩ và 1 tâm thất, máu pha trộn nhiều hơn)
Bài tiết
- Thận sau.
- Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước(nước tiểu đặc)
- Thận giữa.
- bóng đái lớn.
So sánh được hiệu hô hấp của các nhóm động vật
Tên cây | Nơi sống | Đặc điểm của phiến lá | Các đặc điểm này chứng tỏ lá cây quan sát | Những nhận xét khác (nếu có) | |
1 | Cây mướp đắng | Trên cạn | Phiến lá chia 5 – 7 thùy hình trứng, mép có răng cưa. | Lá cây ưa sáng | |
2 | Cây lúa | Nơi ẩm ướt | Phiến lá dài, lá nhỏ, có lông bao phủ, lá màu xanh nhạt | Lá cây ưa sáng | |
3 | Cây ớt | Trên cạn | Phiến lá ngắn , nhỏ , mỏng và có màu xanh sẫm | Lá cây ưa bóng | |
4 | Cây bàng | Trên cạn | Phiến lá to và rộng, lá màu xanh nhạt | Lá cây ưa sáng | |
5 | Cây ổi | Phiến lá to hơi rộng màu xanh hơi thẫm | Lá cây ưa sáng | ||
6 | Cây rau má | Trên cạn nơi ẩm ướt | Phiến lá mỏng, nhỏ, lá màu xanh thẫm | Lá cây ưa sáng | |
7 | Cây đào | Trên cạn | Phiến lá mỏng, nhỏ, lá màu xanh nhạt | Lá cây ưa sáng | |
8 | Cây lá lốt | Trên cạn, nơi ẩm ướt | Phiến lá mỏng, bản lá rộng, lá màu xanh thẫm | Lá cây ưa bóng | |
9 | Cây na | Trên cạn | Phiến lá dài hơi rộng màu xanh nhạt | Lá cây ưa sáng | |
10 | Cây lá bỏng | Trên cạn | Phiến lá dày, lá màu xanh thẫm | Lá cây ưa bóng |
Tên động vật | Môi trường sống | Mô tả đặc điểm của động vật thích nghi với môi trường sống | |
1 | Con lười | Môi trường trên cạn | Có bốn chi,ăn nhiều lười vận động chỉ ngủ ,mắt kém |
2 | Châu chấu | Môi trường trên cạn (trên không) | Có cánh, hàm khỏe ăn thực vật |
3 | Con bò | Môi trường trên cạn | Có 4 chi , miệng to và răng khỏe ăn cỏ . |
4 | Rắn | Môi trường trên cạn | Không có chân, da khô, có vảy sừng |
5 | Gà | Môi trường trên cạn | Có cánh , 2 chi khỏe , mỏ khỏe ăn côn trùng , thóc ..... |