Cho 2,12g muối cacbonat một kim loại hóa trị I tác dụng với dung dịch HCl tạo ra 448 ml khí ở (đktc). Tìm công thức của muối
Cho 0,53 gam muối cacbonat của kim loại hóa trị I tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 112ml khí CO2 (đktc). Công thức phân tử nào dưới đây là của muối cacbonat?
A. NaHCO3
B. KHCO3
C. Na2CO3
D. K2CO3
Đáp án C
Ta có: nCO2= 0,112/22,4= 0,005 mol
- TH1: Muối cacbonat trung hòa:
Đặt công thức của muối là R2CO3
R2 CO3+ 2HCl → 2RCl+ CO2+ H2O
Theo PTHH: nR2CO3= nCO2= 0,005 mol
→ MR2CO3= 0,53/ 0,005=106
→ MR= 23 → Na → Na2CO3
- TH2: Muối cacbonat axit
Đặt công thức của muối là RHCO3
RHCO3+ HCl → RCl+ CO2+ H2O
Theo PTHH: nRHCO3= nCO2= 0,005 mol
→ MRHCO3= 0,53/ 0,005=106
→ MR= 465 → Loại
Cho 1,06 gam muối cacbonat kim loại hoá trị I tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 224 mi khí cacbonic (ở đktc). Xác định công thức phân tử muối cacbonat.
Gọi M là kí hiệu nguyên tử khối của kim loại hoá trị I. Công thức muối là M 2 CO 3 . Phương trình hoá học của phản ứng :
M 2 CO 3 + 2HCl → 2 MCl 2 + H 2 O + CO 2
(2M + 60)g 22400ml
1,06g 224ml
Theo phương trình hóa học trên ta có:
→ M = 23. Đó là muối Na 2 CO 3
Cho 10,6 g muối cacbonat của kim loại X hóa trị I tác dụng với hết với dung dịch axit clohidric .Sau phản ứng thu được 2,24 lit khí ở đktc.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b. Tìm công thức muối cacbonat trên?
. Tìm kim loại A?
\(a)X_2CO_3+2HCl\rightarrow2XCl+CO_2+H_2O\\ \\ b)n_{X_2CO_3}=\dfrac{10,6}{2X+60}mol\\ n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\ \Rightarrow n_{CO_2}=n_{X_2CO_3}\\ \Leftrightarrow\dfrac{10,6}{2X+60}=0,1\\ \Leftrightarrow X=23,Na\\ \Rightarrow CTHH:Na_2CO_3\)
cho 0,53 gam muối cacbonat của kim loại hóa trị 1 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 sau phản ứng thu được 112 ml khí CO2 ở đktc. Xác định công thức muối cacbonat
Hòa tan vào nước 3,38 gam hỗn hợp muối cacbonat và muối hiđrocacbonat của một kim loại hóa trị I. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 0,672 lít khí (đktc) bay ra. Số mol muối cacbonat trong hỗn hợp trên là
A. 0,2.
B. 0,02.
C. 0,1.
D. 0,01.
7: Cho 15,9 gam muối cacbonat của kim loại M (có hóa trị (I) trong hợp chất) tác dụng vừa đủ
với V ml dung dịch HCl 075M tạo ra 3,36 lít khí (đktc) và dung dịch X.
a) Xác định tên kim loai M.
b) Tính V và nồng độ mol của chất có trong dung dịch X.
\(a,n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)\\ PTHH:M_2CO_3+2HCl\to 2MCl+H_2O+CO_2\uparrow\\ \Rightarrow n_{M_2CO_3}=n_{CO_2}=0,15(mol)\\ \Rightarrow M_{M_2CO_3}=\dfrac{15,9}{0,15}=106(g/mol)\\ \Rightarrow M_{M}=\dfrac{106-12-16.3}{2}=23(g/mol)\)
Vậy M là natri (Na)
\(b,n_{HCl}=2n_{CO_2}=0,3(mol)\\ \Rightarrow V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,3}{0,75}=0,4(l)\\ X:NaCl\\ n_{NaCl}=n_{HCl}=0,3(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,3}{0,4}=0,75M\)
Cho 7,0 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của kim loại hóa trị II tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra V lít khí ở đktc. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 9,2 gam muối khan. Giá trị của V là:
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 4,48 lít
Đáp án D
Đặt công thức của hai muối là RCO3: x mol
RCO3+ 2HCl → RCl2+ CO2+ H2O
x 2x x x mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mmuối cacbonat+ mHCl= m muối clorua+ mCO2+ mH2O
→ 7,0 + 2x. 36,5=9,2+ 44x+18x → x= 0,2 mol→ VCO2= 0,2.22,4= 4,48 lít
Cho 10g hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hóa trị II và III tác dụng với HCl vừa đủ thu được dung dịch A và 672 ml khí ở đktc. Hỏi sau khi cô cạn dd A thì thu được bao nhiêu gam muối
Viết phương trình hoá học của XCO3 và Y2(CO3)3 với dung dịch HCl và rút ra nhận xét :
nCO2=nH2O;
naxit=2nCO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có :
m2 muối cacbonat + maxit = m2 muối clorua + mCO2 + mH20
m2 muối clorua = 10 + (0,03 x 2 x 36,5) – (0,03 x 44) – (0,03 x 18) = 10,33 (gam)
Cho 21,2 g muối cacbonate của kim loại R có hóa trị 1 tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 4,958 lít khí CO2 ở điều kiện chuẩn xác định công thức muối cacbonat và tính phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố có trong mỗi cacbonate
\(n_{CO_2}=\dfrac{V}{24,79}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(R_2CO_3+2HCl\rightarrow2RCl+CO_2+H_2O\)
Mol: 0,2 0,2
\(\Rightarrow n_{R_2CO_3}=0,2\left(mol\right)\)
Mặt khác: \(n_{R_2CO_3}=\dfrac{m}{M}\Rightarrow\dfrac{m}{M}=0,2\)
\(\Rightarrow M=\dfrac{m}{0,2}\Leftrightarrow2R+12+3\cdot16=\dfrac{21,2}{0,2}\)
\(\Rightarrow R=23=Na\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%Na=\dfrac{2M_{Na}}{M}\cdot100\%=\dfrac{2\cdot23}{23\cdot2+12+16\cdot3}\cdot100\%\approx43,4\%\\\%O=\dfrac{3M_O}{M}\cdot100\%=\dfrac{3\cdot16}{23\cdot2+12+16\cdot3}\cdot100\%\approx45,3\%\\\%C=100\%-\%Na-\%O\approx11,3\%\end{matrix}\right.\)