Về mặt tế bào học nêu nguyên nhân tiểu đường type I
Tiểu đường :
Nguyên nhân :
tế bào bị tấn công khiến chúng không thể sản xuất insulin hoặc lượng insulin tiết ra không đủ để điều hòa đường huyết lượng đường trong máu tăng không thể kiểm soát gây tiểu đường
Hậu quả :
Có thể dẫn đến những biến chứng tiềm ẩn như bệnh tim mạch, đột quỵ và tổn thương thận
Bướu cổ
Nguyên nhân
Do sự thiếu hụt hoocmon tuyết giáp tiroxin . Thiếu iot làm TH không được tiết ra khi này tuyết yên sẽ thúc đẩy tuyết giáp tăng cường hoạt động để tiết hoocmon làm phì đại tuyến
Hậu quả
Khó khăn trong việc ăn uống hằng ngày
-Trẻ em sẽ chậm lớn , trí não kém
- Với người lớn sẽ làm giảm hoạt động của hệ thần kinh , trí nhớ kém , gây mệt mỏi
Khi nói về tế bào nhân sơ, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng:
I. Tế bào nhân sơ chưa có nhân hoàn chỉnh và đã xuất hiện 1 số bào quan có màng bao bọc.
II. Vùng nhân của tế bào nhân sơ chỉ chứa 1 phân tử ADN dạng vòng duy nhất.
III. Tỉ lệ diện tích bề mặt trên thể tích càng lớn, quá trình trao đổi chất giữa tế bào và môi trường càng chậm.
IV. Thiếu plasmid, tế bào nhân sơ vẫn có thể sinh trưởng bình thường.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
I Sai. Tế bào nhân sơ chưa có hệ thống nội màng và bào quan có màng bao bọc.
II Đúng.
III Sai. S/V càng lớn, quá trình trao đổi chất giữa tế bào và môi trường càng nhanh.
IV Đúng. Plasmid không phải vật chất di truyền tối cần thiết.
Đáp án C
Khi nói về tế bào nhân sơ, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng: I. Tế bào nhân sơ chưa có nhân hoàn chỉnh và đã xuất hiện 1 số bào quan có màng bao bọc. II. Vùng nhân của tế bào nhân sơ chỉ chứa 1 phân tử ADN dạng vòng duy nhất. III. Tỉ lệ diện tích bề mặt trên thể tích càng lớn, quá trình trao đổi chất giữa tế bào và môi trường càng chậm. IV. Thiếu plasmid, tế bào nhân sơ vẫn có thể sinh trưởng bình thường.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án C
I Sai. Tế bào nhân sơ chưa có hệ thống nội màng và bào quan có màng bao bọc.
II Đúng.
III Sai. S/V càng lớn, quá trình trao đổi chất giữa tế bào và môi trường càng nhanh.
IV Đúng. Plasmid không phải vật chất di truyền tối cần thiết.
I. Giới thiệu về khoa học tự nhiên, dụng cụ đo và an toàn thực hành: 1. Phân biệt vật sống, vật không sống. Lấy ví dụ vật sống, vật không sống. 2. Trình bày các đặc trưng của sự sống. 3.Nêu cấu tạo và cách sử dụng kính lúp, kính hiển vi. II. Tế bào – Đơn vị cơ bản của sự sống : 1.Tế bào có những hình dạng và kích thước như thế nào? Cho ví dụ 2.Trình bày cấu tạo và chức năng mỗi thành phần của tế bào 3.Phân biệt tế bào động vật và tế bào thực vật; tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. 4.Tế bào lớn lên và sinh sản như thế nào? Ý nghĩa của sự phân chia tế bào? III. Từ tế bào đến cơ thể : 1. Thế nào là sinh vật đơn bào, sinh vật đa bào. Cho ví dụ sinh vật đơn bào, sinh vật đa bào. 2. Nêu mối quan hệ giữa các cấp độ tồ chức trong cơ thể đa bào.
Nêu những điểm khác nhau giữa TẾ BÀO ĐỘNG VẬT và TẾ BÀO THỰC VẬT về mặt dinh dưỡng
Điểm khác nhau lớn giữa thực vật và giới động vật về cấu tạo tế bào là thực vật có lục lạp.
+ Thực vật có lục lạp chứa diệp lục có khả năng hấp thu năng lượng ánh sáng mặt trời, thực hiện quá trình quang hợp tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ. Do đó thực vật là sinh vật tự dưỡng.
+ Động vật không có lục lạp, không có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ nên chúng phải ăn các sinh vật khác nên động vật là sinh vật dị dưỡng.
– Thành tế bào của tế bào thực vật giúp cây cứng cáp dù không có hệ xương nâng đỡ như ở động vật.
Tế bào thực vật | Tế bào động vật Động vật |
Có thành xenlulôzơ bao quanh màng sinh chất | Không có thành xenlulôzơ bao quanh màng sinh chất |
Có lục lạp | Không có lục lạp |
Chất dự trữ là tinh bột, dầu | Chất dự trữ là glicôzen, mỡ |
Thường không có trung tử | Có trung tử |
Không bào lớn > | Không bào nhỏ hoặc không có |
Trong môi trường nhược trương, thể tích của tế bào tăng nhưng tế bào không bị vỡ ra | Trong môi trường nhược trương, thể tích của tế bào tăng, tế bào có thể bị vỡ ra |
Nêu các đặc điểm khái niệm về kháng nguyên và tế bào B, Tế bào T và kháng thể.
nêu tên và chức năng của mỗi loại tế bào sau :
a,loại tế bài có hình dạng ko cố định, thay đổi liên tục
b,loại tế bào dài nhất cơ thể
c,loại tế bào có hình đĩa lõm 2 mặt và ko nhân
a. Tế bào bạch cầu: chống lại các tác nhân lạ đi vào cơ thể
b. Tế bào thân kih: dẫn truyền xung thần kinh
c. Tế bào hồng cầu: vận chuyển oxi, CO2, chất dinh dưỡng
Câu 1: a, Một tế bào có bộ NST có kí hiệu là AaBbDd, hãy kí hiệu bộ NSTcủa tế bào này ở kì giữa của giảm phân 1, ghi chú cả mặt phẳng xích đạo. b, Nêu các cơ chế dẫn đến sự sai khác của các tế bào con sau giảm phân I. Câu 2: Nguyên tắc bổ sung thể hiện như thế nào trong cấu trúc và chức năng của ADN? Câu 3: Nêu các hệ quả khi nghiên cứu về NTBS của ADN? Câu 4: Sưu tầm các câu ca dao tục ngữ nói về sự di truyền. Câu 5: Nếu một cặp vợ chồng mới sinh một đứa con trai nhưng có vẻ như nó không giống bố lắm. Điều này có đáng lo ngại hay không? Đưa ra quan điểm của bạn.
Hãy tìm hiểu thông tin về các loại tế bào đặc biệt trong cơ thể (thực vật, động vật) mà trong cấu tạo thiếu một số bào quan đã học và dự đoán nguyên nhân.
- Tế bào hồng cầu: mất nhân, mất ti thể.
Dự đoán nguyên nhân:
+ Mất nhân giúp gia tăng diện tích không gian chứa hemoglobin như vậy sẽ vận chuyển được nhiều oxygen hơn. Đồng thời, mất nhân làm cho hồng cầu có hình dạng lõm hai mặt sẽ tăng diện tích tiếp xúc với oxygen và đảm bảo cho hồng cầu dễ dàng đi qua các mạch có tiết diện nhỏ.
+ Mất ti thể sẽ giúp giảm bớt sự tiêu thụ oxygen của hồng cầu.
- Tế bào mạch rây ở thực vật bị mất nhân.
Dự đoán nguyên nhân: Trong quá trình chuyên hóa vận chuyển chất của tế bào, nhân bị thoái hóa tạo thành khoảng trống cho các chất cần thiết đi qua.