Câu 102: Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với tần số góc 3 rad/s. Biết tại thơì điểm t vật có độ lớn động lượng là 0,4 kg.m/s. Tìm gíá trị cực lực kéo về tác dụng lên vật tại thời điểm \(t+\dfrac{19t}{4}\)
một vật có khối 200g dao động điều hòa với tần số 10π rad/s. Biết ở thời điểm t có động lượng 0,1π kg.m/s, ở thời điểm t= t+T/2 lực kéo về tác dụng lên vật có giá trị 10√3 N. Lấy π^2 =10. Vận tốc cực đại của vật là
\(k=\omega^2.m=\left(10\sqrt{10}\right)^2.0,2=200\)
Tại thời điểm t, vận tốc của vật có độ lớn: \(v=\dfrac{p}{m}=\dfrac{0,1\sqrt{10}}{0,2}=0,5\sqrt{10}\left(\dfrac{m}{s}\right)=50\sqrt{10}\left(\dfrac{cm}{s}\right)\)
Tại tời điểm t + T/2 vật có li độ: \(x=\dfrac{10\sqrt{3}}{200}.100=5\sqrt{3}\left(cm\right)\)
Ta có: \(\omega=\dfrac{v_t}{x_{t+\dfrac{T}{2}}}=\dfrac{50\sqrt{10}}{5\sqrt{3}}\ne10\sqrt{10}\)
Sai ở đâu không nhỉ ?
Một vật có khối lượng m = 0,5 kg thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số góc 4π rad/s: x 1 = A 1 cos 4 πt + π 6 và x 2 = 4 sin 4 πt - π 3 . Biết độ lớn lực kéo về cực đại tác dụng lên vật trong quá trình vật dao động là 2,4 N. Giá trị của biên độ A1 có thể là:
A. 6 cm
B. 7 cm
C. 5 cm
D. 3 cm.
Một vật có khối lượng m = 0,5 kg thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số góc 4 π rad/s: x 1 = A 1 cos 4 πt + π 6 cm và x 2 = A 2 sin 4 πt - π 3 cm. Biết độ lớn lực kéo về cực đại tác dụng lên vật trong quá trình vật dao động là 2,4 N. Giá trị của biên độ A 1 có thể là:
A. 6 cm
B. 7 cm
C. 5 cm
D. 3 cm
Một vật có khối lượng m = 0,5 kg thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số góc 4π rad/s: x 1 = A 1 cos ( 4 πt + π 6 ) cm và x 2 = 4 sin ( 4 πt - π 3 ) cm. Biết độ lớn lực kéo về cực đại tác dụng lên vật trong quá trình vật dao động là 2,4 N. Giá trị của biên độ A1 có thể là:
A. 6 cm.
B. 7 cm.
C. 5 cm.
D. 3 cm.
Một con lắc lò xo nằm ngang có tần số góc dao động riêng 10 rad/s. Tác dụng vào vật nặng theo phương của trục lò xo, một ngoại lực biên thiên F n = F 0 cos8t N (t tính bằng s). Sau một thời gian vật dao động điều hòa với biên độ 3 cm. Tốc độ cực đại
A. 30 cm/s.
B. 15 cm/s.
C. 24 cm/s.
D. 12 cm/s.
Đáp án C
+ Sau một thời gian thì tần số góc của dao động bằng tần số góc của ngoại lực ® w = 8 rad/s
® Tốc độ cực đại là: v m a x = wA = 8.3 = 24 cm/s.
Một con lắc lò xo nằm ngang có tần số góc dao động riêng 10 rad/s. Tác dụng vào vật nặng theo phương của trục lò xo, một ngoại lực biên thiên Fn = Focos8t N (t tính bằng s). Sau một thời gian vật dao động điều hòa với biên độ 3 cm. Tốc độ cực đại
A. 30 cm/s.
B. 15 cm/s.
C. 24 cm/s.
D. 12 cm/s.
Đáp án C
Sau một thời gian thì tần số góc của dao động bằng tần số góc của ngoại lực ® w = 8 rad/s
-> Tốc độ cực đại là: vmax = wA = 8.3 = 24 cm/s.
Một vật dao động điều hòa với tần số góc 10 rad/s. Tại thời điểm t vật có li độ 5 cm. Tại thời điểm t+ T/4 thì vận tốc của vật có giá trị là
Để tính vận tốc của vật tại thời điểm t+ T/4, ta có thể sử dụng công thức vận tốc của vật dao động điều hòa:
v = -ωA sin(ωt + φ)
Trong đó: v là vận tốc của vật (cm/s) ω là tần số góc của vật (rad/s) A là biên độ của vật (cm) t là thời gian (s) φ là pha ban đầu của vật (rad)
Theo đề bài, tần số góc của vật là 10 rad/s và li độ của vật là 5 cm. Ta không có thông tin về pha ban đầu của vật, nên không thể tính chính xác vận tốc của vật tại thời điểm t+ T/4.
Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ có khối lượng m và lò xo nhẹ, dao động điều hòa dọc theo trục Ox quanh vị trí cân bằng O với tần số góc là ω . Biểu thức lực kéo về tác dụng lên vật theo li độ x là:
A. F = - m ω 2 x
B. F = - m ω x
C. F = m ω 2 x
D. F = m ω x
Chọn đáp án A
Lực kéo về F = - k x = - m ω 2 x
Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ có khối lượng m và lò xo nhẹ, dao động điều hòa dọc theo trục Ox quanh vị trí cân bằng O với tần số góc là ω . Biểu thức lực kéo về tác dụng lên vật theo li độ x là
A. F = m ω x
B. F = ‒ m ω 2 x
C. F = m ω 2 x
C. F = m ω 2 x
Chọn đáp án B
+ Lực kéo về tác dụng lên vật F = m a = - m ω 2 x