cho 24g hỗn hợp sắt(III) oxit và đồng(II) oxit tác dụng với 5,6 l hidro ở đktc
a) viết PTHH
b) tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp
c) tính khối lượng mỗi kim loại thu được sau phản ứng
cho 24g hỗn hợp sắt 3 oxit va đồng 2 oxit tác dụng với 5,6l hidro ở đktc
a) viết pthh
b) tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp
c) tính khối lượng mỗi kim loại thu được sau phản ứng
Bạn xem kỹ lại đề thử bạn chứ nếu tạo được Fe thì mình thấy không khả thi lắm.
Dùng khí hidro dư để khử 30g hỗn hợp gồm 60% sắt (III) oxit và đồng (II)oxit
a)Tính khối lượng mỗi kim loại thu được sau phản ứng.
b)Tính thể tích khí hidro đã phản ứng (đkc).
c)Tính khối lượng HCl cần tác dụng với kẽm có được lượng hidro dùng cho phản ứng trên.
PT: Fe2O3+3H2to→2Fe+3H2O
CuO+H2to→Cu+H2O
a, Ta có: mFe2O3=20.60%=12(g)
⇒nFe2O3=\(\dfrac{12}{160}\)=0,075(mol
mCuO=20−12=8(g
⇒nCuO=\(\dfrac{8}{80}\)=0,1(mol)
Theo pT:
nFe=2nFe2O3=0,15(mol)
nCu=nCuO=0,1(mol)
⇒mFe=0,15.56=8,4(g)
mCu=0,1.64=6,4(g)
b, Theo PT: nH2=3nFe2O3+nCuO=0,325(mol)
⇒VH2=0,325.22,4=7,28(l)
c. Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,65----------0,325
=>m HCl=0,65.36,5=23,725g
Ủa bạn cái câu a . 20x60% ( 20 ở đâu vậy bạn
khử 50 g hỗn hợp đồng (II) oxit và sắt (III) oxit bằng khí hidro. tính thể tích khí hidro cần dùng. biết rằng trong hỗn hợp đồng (II)oxit chiếm 20% về kl:
A.tính thể tích khí hiđro (đktc)cần dùng cho phản ứng trên
B.tích khối lượng mỗi kim loại thu đc sau phản ứng
\(m_{CuO}=50.20\%=10\left(g\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{10}{80}=0,125\left(mol\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=50-10=40\left(g\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{40}{160}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH :
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
0,125 0,125 0,125
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
0,25 0,75 0,5
\(a,V_{H_2}=\left(0,75+0,125\right).22,4=19,6\left(l\right)\)
\(b,m_{Cu}=0,125.64=8\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0,5.56=28\left(g\right)\)
Bài 3: Cho 40g hỗn hợp sắt (III) oxit và đồng (II) oxit đi qua dòng khí Hidro đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại sắt và đồng, trong đó đồng có khối lượng 19,2 g.
a. Viết PTHH.
b. Tính thành phần trăm theo khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
\(n_{Cu}=\dfrac{19,2}{64}=0,3mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,3 0,3 ( mol )
\(m_{CuO}=0,3.80=24g\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=40-24=16g\)
\(\%m_{CuO}=\dfrac{24}{40}.100=60\%\)
\(\%m_{Fe_2O_3}=100\%-60\%=40\%\)
\(n_{Cu}=\dfrac{19,2}{64}=0,3mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,3 0,3
\(\Rightarrow n_{CuO}=0,3\Rightarrow m_{CuO}=24g\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=40-24=16g\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=0,1mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
\(\%m_{CuO}=\dfrac{24}{40}\cdot100\%=60\%\)
\(\%m_{Fe_2O_3}=100\%-60\%=40\%\)
Cho 16g hỗn hợp hai oxit kim loại : đồng ( II) oxit, sắt( III) oxit, dùng hidro dư khử hoàn toàn hai oxit lấy hết 5,6L ở đktc
a, viết phương trình phản ứng
b, tính % về khối lượng của mỗi oxit kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c, tính % về khối lượng của kim loại: Cu, Fe thu đc sau phản ứng
a)PTHH: CuO + H2\(\rightarrow\) Cu + H2O (1)
Fe2O3 + 3H2 \(\rightarrow\)2Fe + 3H2O(2)
b) nH2= \(\dfrac{5,6}{22,4}\)=0,25mol
Gọi nH2(PT1)=a
nH2(PT2)=b
=>a+b=0,25mol
<=> a=0,25-b
Theo PT1: nCuO=nH2(PT1)=a
Theo PT2: nFe2O3=1/3nH2(PT2)=1/3b
Có mCuO+mFe2O3=16g
80a+160.1/3b=16
80(0,25-b)+160/3b=16
20-80b+160/3b=16
b=0,03mol
nFe2O3=1/3.0,15=0,03mol
mFe2O3=0,03.160=8g
%mFe2O3=\(\dfrac{8}{16}\).100%=50%
%mCuO=100%-50%=50%
c)nCuO=0,25-0,15=0,1mol
Theo PT1: nCu=nCuO=0,1mol
=>mCu=0,1.64=6,4g
Theo PT2: nFe=2nFe2O3=0,06mol
mFe=0,06.56=3,36g
PTHH: H2 + PbO --- Pb+H2O
PTHH: H2 + FeO---- Fe+H2O
a, nH2= 0,4 mol
=> mFeO= 28,8 g
=> mPbO = 93,2 g
b, PTHH: Zn+2HCl-----ZnCl2 +H2
có nH2 =0,4 mol (cmt)
=> mZn= 26 g
=> nHCl= 7,3 g
a, Ta có nH2=0,8/2 = 0,4 mol
Gọi nPb là x, nFe là y ta có:
PbO + H2 -----> Pb + H2O
x mol <----- x mol
FeO + H2 -----> Fe + H2O
y mol <---- y mol
Ta có: { x + y = 0,4 mol
{ 207x + 56y = 31,9 g
=> { x ≈ 0,063 mol
{ y ≈ 0,337 mol
Nên mPbO =223.0,063≈ 14,05 g
mFeO =72.0,337≈ 24,26 g
b, từ câu a, ta có nH2=0,4 mol
PTPƯ: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
0,4 mol <-------------------- 0,4 mol
0,8 mol <--------- 0,4 mol
Vậy: mZn = 65.0,4 = 26 g
mHCl = 36,5.0,8=29,2 g
Cho 78,95g hỗn hợp gồm oxit sắt từ và chì(II) oxit tác dụng với khí Hidro dư. Sau phản ứng thu được 68,55g hỗn hợp kim loại. Xác định % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu và thể tích khí H2 cần cho phương trình trên
Gọi số mol Fe3O4, PbO là a, b
=> 232a + 223b= 78,95
PTHH: Fe3O4 + 4H2 --to--> 3Fe + 4H2O
a------>4a---------->3a
PbO + H2 --to--> Pb + H2O
b--->b--------->b
=> 56.3a + 207.b = 68,55
=> a = 0,1; b = 0,25
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%Fe_3O_4=\dfrac{232.0,1}{78,95}.100\%=29,386\%\\\%PbO=\dfrac{0,25.223}{78,95}.100\%=70,614\%\end{matrix}\right.\)
nH2 = 4a + b = 0,65 (mol)
=> VH2 = 0,65.22,4 = 14,56 (l)
Dùng 15,8 lít khí cacbon oxit( đktc ) để khử 40g hỗn hợp gồm đồng (II) oxit và sắt ( III ) oxit.
a/ Viết các PTHH xảy ra
b/ Tính phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp
c/ Tính khối lượng kim loại thu được.
Cho 6,3 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Nhôm và Magie tác dụng hết với dung dịch Axit clohidric sau phản ứng thu được 6,72 lít khí Hiđro (đktc).
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
b. Lượng khí Hidro ở trên khủ vừa đủ 17,4 gam Oxit của kim loại M. Xác định CTHH Oxit của kim loại M.
Gọi nMg=a mol nAl=b mol
=>mcr=24a+27b=6,3 gam
Mg+2HCl=>MgCl2+H2
a mol =>a mol
2Al+6HCl=>2AlCl3+3H2
b mol =>1,5b mol
nH2=1,5b+a=0,3
=>b=0,1 mol a=0,15 mol
mMg=3,6 gam
mAl=2,7gam
Gọi CT oxit là M2On
nH2 + M2On => 2M + nH2O
0,3 mol=>0,3/n mol
n oxit=0,3/n mol
=>m oxit=0,3(2M+16n)=17,4n
=>M=21n
chọn n=8/3
=>M=56 CT oxit của M là Fe3O4