cho 24g sắt (III) oxit và đồng(II) oxit trong đó có 8g đồng(II) oxit tác dụng với khí hidro ở dktc
a) viết PTHH
b) tính khối lượng Cu, FeO thu được
c) Tính thể tích khí hidro cần dùng để khử hoàn toàn 2 oxit trên
Câu 4. Khử 8g đồng(II) oxit bằng khí hidro a. Viết PTHH xảy ra. b. Tính khối lượng kim loại thu được c. Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng để khử lượng oxit trên.
nCu = 8: 80=0,1(mol)
a) PTHH : CuO + H2 -t--> Cu +H2O
0,1-> 0,1------>0,1(mol)
mCu = 0,1.64=6,4(g)
VH2 = 0,1.22,4=2,24(l)
Dùng khí hidro dư để khử 30g hỗn hợp gồm 60% sắt (III) oxit và đồng (II)oxit
a)Tính khối lượng mỗi kim loại thu được sau phản ứng.
b)Tính thể tích khí hidro đã phản ứng (đkc).
c)Tính khối lượng HCl cần tác dụng với kẽm có được lượng hidro dùng cho phản ứng trên.
PT: Fe2O3+3H2to→2Fe+3H2O
CuO+H2to→Cu+H2O
a, Ta có: mFe2O3=20.60%=12(g)
⇒nFe2O3=\(\dfrac{12}{160}\)=0,075(mol
mCuO=20−12=8(g
⇒nCuO=\(\dfrac{8}{80}\)=0,1(mol)
Theo pT:
nFe=2nFe2O3=0,15(mol)
nCu=nCuO=0,1(mol)
⇒mFe=0,15.56=8,4(g)
mCu=0,1.64=6,4(g)
b, Theo PT: nH2=3nFe2O3+nCuO=0,325(mol)
⇒VH2=0,325.22,4=7,28(l)
c. Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,65----------0,325
=>m HCl=0,65.36,5=23,725g
Ủa bạn cái câu a . 20x60% ( 20 ở đâu vậy bạn
Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam đồng trong lọ chứa khí oxi
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính khối lượng đồng(II)oxit thu được.
c) Tính thể tích khí Hidro (đktc) cần dùng để khử hoàn toàn lượng đồng (II)oxit trên ở nhiệt độ cao.
khử 50 g hỗn hợp đồng (II) oxit và sắt (III) oxit bằng khí hidro. tính thể tích khí hidro cần dùng. biết rằng trong hỗn hợp đồng (II)oxit chiếm 20% về kl:
A.tính thể tích khí hiđro (đktc)cần dùng cho phản ứng trên
B.tích khối lượng mỗi kim loại thu đc sau phản ứng
\(m_{CuO}=50.20\%=10\left(g\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{10}{80}=0,125\left(mol\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=50-10=40\left(g\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{40}{160}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH :
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
0,125 0,125 0,125
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
0,25 0,75 0,5
\(a,V_{H_2}=\left(0,75+0,125\right).22,4=19,6\left(l\right)\)
\(b,m_{Cu}=0,125.64=8\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0,5.56=28\left(g\right)\)
Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa khí hidro với hỗn hợp đồng II oxit và sắt III oxit ở nhiệt độ cao Nếu thu được 6g hỗn hợp 2 kim loại trong đó có 2,8g sắt thì thể tích đktc khí hidro vửa đủ cần dùng để khử đồng II oxit và sắt III oxit là bao nhiêu ?
\(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05mol\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=6-2,8=3,2g\)\(\Rightarrow n_{Cu}=0,05mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,05 0,05
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
0,075 0,05
\(\Rightarrow\Sigma n_{H_2}=0,075+0,05=0,125mol\)
\(\Rightarrow V=0,125\cdot22,4=2,8l\)
Khử hòa tan 49gam đồng (II) oxit bằng khí hidro
A,tính khối lượng đồng thu được
B,tính thể tích khí hidro (dktc) cần dùng
C,nếu đem toàn bộ lượng Cu thu được ở trên tác dụng với khí Cl2 thì thu được bao nhiêu gam muối CuCl2?
D, nếu đem toàn bộ lượng Cu thu được trên tác dụng với 10,65 gam khí Cl2 thì thu được bao nhiêu gam muối CuCl2
Cho 7,2 gam sắt (II) oxit (FeO) khử bằng khí hidro (H2) thu được kim loại sắt (Fe) và nước (H2O)
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng
c) Tính thể tích khí hidro tham gia ở dktc
a, \(FeO+H_2\underrightarrow{t^o}Fe+H_2O\)
b, \(n_{FeO}=\dfrac{7,2}{72}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=n_{FeO}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2}=n_{FeO}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Khử 40 gam hỗn hợp đồng (II) oxit và sắt (III) oxit bằng khí hidro. Tính thể tích khí hidro cần dùng, biết rằng trong hỗn hợp đòng (II) oxit chiếm 20% về khối lượng.
Giúp mình bài này với. Plsss
\(m_{CuO}=40.20\%=8\left(g\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{40-8}{160}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
0,1 0,1
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
0,2 0,6
\(V_{H_2}=\left(0,1+0,6\right).22,4=15,68\left(l\right)\)
khử 14,4 gam sắt (III) oxit oxit FeO bằng khí hidro thu được kim loại sắt và nước a Tính thể tích của khí hidro cần dùng b Tính khối lượng kim loại sắt thu được
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{14.4}{160}=0.09\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{^{t^0}}2Fe+3H_2O\)
\(0.09.........0.27...0.18\)
\(V_{H_2}=0.27\cdot22.4=6.048\left(l\right)\)
\(m_{Fe}=0.18\cdot56=10.08\left(g\right)\)
PTHH: \(FeO+H_2\longrightarrow Fe+H_2O\)
a/ \(n_{FeO}=\dfrac{m_{FeO}}{M_{FeO}}=\dfrac{14,4}{72}=0,2(mol)\)
\(\to n_{H_2}=0,2(mol)\)
\(\to V_{H_2}=0,2.22,4=4,48(l)\)
b/ \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,2(mol)\)
\(\to m_{Fe}=0,2.56=11,2(g)\)
n F e 2 O 3 = 14.4 160 = 0.09 ( m o l ) F e 2 O 3 + 3 H 2 t 0 → 2 F e + 3 H 2 O 0.09.........0.27...0.18 V H 2 = 0.27 ⋅ 22.4 = 6.048 ( l ) m F e = 0.18 ⋅ 56 = 10.08 ( g )