Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
14 tháng 12 2018 lúc 16:15

Chọn B

Giải thích: Cherished (adj) = được ấp ủ, nâng niu, yêu quý

Prized (adj) = rất quý giá với ai

Dịch nghĩa: Hợp tác là nỗ lực chung của hai hoặc nhiều người để thực hiện một công việc hoặc đạt được một mục tiêu cùng nhau ấp ủ.

A. agreed on (adj) = được đồng ý về

C. defined (adj) = được định nghĩa

D. set up (adj) = được dựng lên, thành lập nên

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
10 tháng 7 2018 lúc 7:50

Đáp án C

cherisbed (yêu mến, yêu thương, yêu dấu) = prized (được đánh giá cao)

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
16 tháng 4 2017 lúc 16:31

ĐÁP ÁN B

Giải thích: Cherished (adj) = được ấp ủ, nâng niu, yêu quý

                   Prized (adj) = rất quý giá với ai

Dịch nghĩa: Hợp tác là nỗ lực chung của hai hoặc nhiều người để thực hiện một công việc hoặc đạt được một mục tiêu cùng nhau ấp ủ.

A. agreed on (adj) = được đồng ý về

C. defined (adj) = được định nghĩa

D. set up (adj) = được dựng lên, thành lập nên

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
28 tháng 2 2019 lúc 6:35

Đáp án C.

Keywords: paragraph 1, cherished: yêu mến, yêu thương, yêu dấu = prized: được đánh giá cao.

Các đáp án khác không phù họp:

A. defined: được định nghĩa

B. agreed on: được nhất trí

D. set up: xây dựng, thành lập

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
14 tháng 4 2017 lúc 11:16

Đáp án B

Giải thích: Cherished (adj) = được ấp ủ, nâng niu, yêu quý

                   Prized (adj) = rất quý giá với ai

Dịch nghĩa: Hợp tác là nỗ lực chung của hai hoặc nhiều người để thực hiện một công việc hoặc đạt được một mục tiêu cùng nhau ấp ủ.

A. agreed on (adj) = được đồng ý về

C. defined (adj) = được định nghĩa

D. set up (adj) = được dựng lên, thành lập nên

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
18 tháng 3 2019 lúc 9:26

Đáp án B

Giải thích:

Cherished (adj) = được ấp ủ, nâng niu, yêu quý

 Prized (adj) = rất quý giá với ai

Dịch nghĩa: Hợp tác là nỗ lực chung của hai hoặc nhiều người để thực hiện một công việc hoặc đạt được một mục tiêu cùng nhau ấp ủ.

A. agreed on (adj) = được đồng ý về

C. defined (adj) = được định nghĩa

 D. set up (adj) = được dựng lên, thành lập nên

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
6 tháng 8 2018 lúc 9:02

Đáp án C

Keywords: paragraph 1, cherished; yêu mến, yêu thương, yêu dấu = prized: được đánh giá cao.

Các đáp án khác không phù hợp:

A. defined: được định nghĩa

B. agreed on: được nhất trí

D. set up: xây dựng, thành lập

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
10 tháng 7 2019 lúc 13:26

ĐÁP ÁN B

Thông tin: In the third type, called tertiary cooperation or accommodation, latent conflict underlies the shared work. The attitudes of the cooperating parties are purely opportunistic: the organization is loose and fragile. Accommodation involves common means to achieve antagonistic goals; it breaks down when the common means cease to aid each party in reaching its goals.

Dịch nghĩa: Trong loại thứ ba, gọi là hợp tác thứ ba hoặc sự thỏa thuận, xung đột tiềm ẩn là cơ sở cho công việc chung. Thái độ của các bên hợp tác hoàn toàn mang tính cơ hội: tổ chức lỏng lẻo và dễ vỡ. Sự thỏa thuận liên quan đến phương tiện chung để đạt được các mục tiêu đối kháng: nó sụp đổ khi các phương tiện chung không còn hỗ trợ mỗi bên trong việc đạt được mục tiêu của mình.

Như vậy bản chất của hợp tác loại ba là hai bên vốn đối đầu nhau, nhưng tạm thời hợp tác để đạt được một mục tiêu chung, sau khi đạt được lại quay trở lại quan hệ ban đầu.

Phương án B. Two rival political parties temporarlly work together to defeat a third party = Hai đảng chính trị đối thủ tạm thời làm việc với nhau để đánh bại một bên thứ ba; là phương án chính xác nhất.

A. Members of a farming community share work and the food that they grow = Thành viên của một cộng đồng nông nghiệp chia sẻ công việc và thực phẩm mà họ trồng.

Đây là ví dụ của hợp tác cơ bản.

C. Students form a study group so that all of them can improve their grades = Học sinh tạo thành một nhóm nghiên cứu để tất cả trong số họ có thể cải thiện điểm số.

Đây là ví dụ của hợp tác thứ cấp.

D. A new business attempts to take customers away from an established company = Một doanh nghiệp mới cố gắng để đưa khách hàng đi từ một công ti đã thành lập.

Đây không phải ví dụ phù hợp cho bất cứ loại hợp tác nào được nhắc đến trong bài

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 8 2017 lúc 6:04

Đáp án C.

Keywords: example, third form of cooperation, fourth paragraph.

Clue: “The attitudes of the cooperating parties are purely opportunistic: the organization is loose and fragile. Accommodation involves common means to achieve antagonistic goals: it breaks down when the common means cease to aid each party in reaching its goals. This is not, strictly speaking, cooperation at all, and hence the somewhat contradictory term antagonistic cooperation is sometimes used for this relationship”: Thái độ của các bên hoàn toàn là thái độ cơ hội: tô chức lỏng lẻo và mỏng manh. Sự điu tiết bao gồm những phương thức chung nhm đạt được mục tiêu đi nghịch: Tổ chức sẽ tan rã khi phương thức chung này ngừng trợ giúp mỗi bên trong việc đạt được mục tiêu. Nói một cách khắt khe thì đây hoàn toàn không phải là hợp tác, và vì vậy thuật ngữ hợp tác đi nghịch có phần mâu thuẫn này vẫn thnh thoảng được sử dụng để gọi mối quan hệ hợp tác này.

Phân tích: Chọn đáp án C. Two rival political parties temporarily work together to defeat a third party: Hai bên đi th chính trị nht thời hợp tác đánh bại bên thứ ba.

Do nht thời hp tác nên tổ chức giữa hai bên chính trị này có thể không chặt chẽ và sẽ tan rã sau khi đánh bại được bên thứ ba. Dù là đi thủ nhưng cùng hp tác đánh bại một mục tiêu chung. Các đáp án khác không phù hợp.

A. Students form a study group so that all of them can improve their grades: Những em học sinh tạo thành một nhóm học tập đ tất c các em cùng ci thiện điểm số.

B. Members of a farming community share work and the food that they grow: Thành viên ca cộng đồng nông nghiệp chia sẻ công việc và lương thực họ trồng được.

D. A new business attempts to take customers away from an established company: Mật công ty mới c gắng lôi kéo khách hàng khỏi một công ty danh tiếng. (Các em chú ý “established company” ờ đây không phải là một công ty đã được thành lập mà phải hiểu là một công ty sừng sỏ, lâu đời, có uy tín).

Bình luận (0)