cho hỗn hợp 4,6g Na và 3,9g K tác dụng với nước lấy dư
a)Viết PTPU xảy ra
b)Tính thể tích khí thoát ra ở đktc
Cho hỗn hợp gồm 4,6g Na và 11,7g K tác dụng với nước dư
a) Viết ptpu xảy ra
b) Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc
c) Tính klg hỗn hợp hai bazo tạo thành
a. PTHH: \(Na+H_2O\rightarrow NaOH+H_2\\ 0,2mol:0,2mol\rightarrow0,2mol:0,2mol\)
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\\ 0,3mol:0,3mol\rightarrow0,3mol:0,15mol\)
b. \(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_K=\dfrac{11,7}{39}=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=\left(0,2+0,15\right)22,4=7,84\left(l\right)\)
c. \(m_{hh}=m_{NaOH}+m_{KOH}\)
\(\Leftrightarrow m_{hh}=40.0,2+56.0,3=24,8\left(g\right)\)
\(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_K=\dfrac{11,7}{39}=0,3\left(mol\right)\)
a. PTHH: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\uparrow\left(1\right)\)
Theo PT (1) ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\uparrow\left(2\right)\)
Theo PT (2) ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,3.1}{2}=0,15\left(mol\right)\)
b. \(\Sigma V_{H_2\left(đktc\right)}=\left(0,1+0,15\right).22,4=5,6\left(l\right)\)
c. Theo PT (1) ta có: \(n_{NaOH}=n_{Na}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
Theo PT (2) ta có: \(n_{KOH}=n_K=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KOH}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
Khối lượng hỗn hợp 2 bazơ là:
\(m_{hh2bazo}=8+16,8=24,8\left(g\right)\)
3. Cho một hỗn hợp chứa 4,6g natri và 3,9g kali tác dụng với nước.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính thể tích khí hidro thu được (ở đktc)
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng biết khối lượng nước là 91,5g
giúp mk vs ạ mk cần gấp
a,\(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right);n_K=\dfrac{3,9}{39}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Mol: 0,2 0,1
PTHH: 2K + 2H2O → 2KOH + H2
Mol: 0,1 0,05
b, \(n_{H_2}=0,1+0,05=0,15\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c,mdd sau pứ=4,6+3,9+91,5-0,15.2=99,7 (g)
\(\%m_{NaOH}=\dfrac{0,2.40.100\%}{99,7}=8,02\%\)
\(\%m_{KOH}=\dfrac{0,1.56.100\%}{99,7}=5,62\%\)
Bài 3 :
\(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_K=\dfrac{3,9}{39}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2|\)
2 2 2 1
0,2 0,2 0,1
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2|\)
2 2 2 1
0,1 0,1 0,05
b) \(n_{H2\left(tổng\right)}=0,1+0,05=0,15\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c) \(n_{NaOH}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
\(n_{KOH}=\dfrac{0,05.2}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{KOH}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=8,5+91,5-\left(0,15.2\right)=99,7\left(g\right)\)
\(C_{NaOH}=\dfrac{8.100}{99,7}=8,02\)0/0
\(C_{KOH}=\dfrac{5,6.100}{99,7}=5,62\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho một hỗn hợp chứa 4,6g natri và 3,9g kali tác dụng với nước. Tính thể tích khí hidro thu được (đktc)
Cho 11,8 g hỗn hợp bột Al và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư, làm thoát ra 6,72 lit khí ở đktc
a/ Viết các phương trình hoá học xảy ra.
b/ Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c/ Tính thể tích dung dịch HCl có nồng độ 36% , khối lượng riêng là 1,18g/ml đã phản ứng với hỗn hợp trên.
(Cho Al=27, Cl = 35,5 , H =1)
a)\(PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ \Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Al}=0,2\left(mol\right)\)
b) \(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{Cu}=11,8-5,4=6,4\left(g\right)\)
c)Xin phép ko làm thì mik ko bt
Cho 3,9g K vào nước thu được dung dịch Natrihiđrôxit ( KOH ) và khí hiđrô a)Viết PTHH của phản ứng xảy ra? b)Tính Khối lượng KOH tạo thành c)Tính thể tích H2 thoát ra ở đktc d)Nếu đốt cháy toàn bộ lượng H2 thoát ra ở trên vào trong 6,4g khí Oxi thì thu được bao nhiêu gam nước?
2K+2H2O->2KOH+H2
0,1-----0,1-----0,1---0,05
n K=0,1 mol
=>m KOH=0,1.56=5,6g
=>VH2=0,05.22,4=1,12l
2H2+O2-to>2H2O
0,05--------------0,05
n O2=0,2 mol
=>O2 dư
=>mH2O=0,05.18=0,9g
Bài 1 Cho 40ml rượu 92° tác dụng vs Na lấy dư.
A. Viết PTHH xảy ra
B. Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc. Biết dmc = 0,8 g/ml; dnước = 1 g/ml.
Bài 2 Hỗn hợp X gồm CH3COOH và C2H5OH. Cho m gam hỗn hợp X tdụng hết vs Na thấy thoát ra 0,336lít khí H2 ở đktc. Mặt khác cho m gam X tác dụng vừa đủ vs dd NaOH 0,1M thì hết 200ml
A. Hãy xác định m?
B. Tính % khối lượng mỗi chất có tron m gam hỗn hợp?
Bài 3 Cho 5.52 gam K2CO3 tác dụng vs dd CH3CooH 12%. Khí sinh ra được hấp thụ bởi dd Ca(OH)2 có dư, sau PỨ có kết tủa màu trắng
A. Viết PTHH xảy ra
B. Tính khối lượng dd CH3COOH đã tham gia phản ứng
C. Tính khối lượng kết tủa thành?
Cho hỗn hợp khí Co, Co2 qua dung dịch nước vôi trong dư thấy có 25g kết tủa, khí thoát ra khử hoàn toàn vừa đủ với 40g CuO ở nhiệt độ cao a, Viết pthh xảy ra b, Tính thể tích hỗn hợp khí ban đầu ở đktc
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{25}{100}=0,25\left(mol\right)\\ PTHH:CO+CuO\rightarrow\left(t^o\right)Cu+CO_2\\ n_{CO}=n_{CuO}=\dfrac{40}{80}=0,5\left(mol\right)\\ V_{hh\left(đktc\right)}=\left(n_{CO}+n_{CO_2}\right).22,4=\left(0,5+0,25\right).22,4=16,8\left(l\right)\)
Cho 11,8 g hỗn hợp bột Al và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư, làm thoát ra 6,72 lit khí ở đktc
a/ Viết các phương trình hoá học xảy ra.
b/ Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
\(a,PTHH:2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ \Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol)\\ \Rightarrow n_{Al}=0,2(mol)\\ b,m_{Al}=0,2.27=5,4(g)\\ \Rightarrow m_{Cu}=11,8-5,4=6,4(g)\)
Cho 10,1 gam hỗn hợp Na, K tác dụng với nước dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). (a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. (b) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{H2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
a) Pt : \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2|\)
2 2 2 1
a 0,5a
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2|\)
2 2 2 1
b 0,5b
b) Gọi a là số mol của Na
b là số mol của K
\(m_{Na}+m_K=10,1\left(g\right)\)
⇒ \(n_{Na}.M_{Na}+n_K.M_K=10,1g\)
⇒ 23a + 39b = 10,1g (1)
Theo phương trình : 0,5a + 0,5b = 0,15(2)
Từ(1),(2), ta có hệ phương trình :
23a + 39b = 10,1g
0,5a + 0,5b = 0,15
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
\(m_{Na}=0,1.23=2,3\left(g\right)\)
\(m_K=0,2.39=7,8\left(g\right)\)
0/0Na = \(\dfrac{2,3.100}{10,1}=22,77\)0/0
0/0K = \(\dfrac{7,8.100}{10,1}=77,23\)0/0