Cho 24,12 g hỗn hợp X bao gồm CuO,Fe2O3,Al2O3 tác dụng vừa đủ với 350 ml dung dịch HNO3 4M rồi đun đến khan dung dịch sau phản ứng thu được m gam giá trị muối khan. Giá trị của m là:
Cho 24,12 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, A12O3 tác dụng vừa đủ với 350 ml dung dịch HNO3 4M rồi đun đến khan dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam hỗn hợp muối khan. Tính m.
A. 77,92 gam.
B. 86,8 gam.
C. 76,34 gam.
D. 99,72 gam.
Chọn D.
oxit + 2HNO3 → muối + H2O
Bảo toàn khối lượng: mmuối = 24,12 + 1,4.63 - 0,7.18 = 99,72 gam.
Cho 24,12 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, Al2O3 tác dụng vừa đủ với 350ml dung dịch HNO3 4M rồi đun đến khan dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam hỗn hợp muối khan. Tính m.
A. 77,92 gam
B. 86,8 gam
C. 76,34 gam
D. 99,72 gam
Cho 24,12gam hỗn hợp X gồm CuO, F e 2 O 3 , A l 2 O 3 , Al2O3 tác dụng vừa đủ với 350ml dd H N O 3 4M rồi đun đến khan dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam hỗn hợp muối khan. Tính m:
A. 77,92 g
B. 86,8 g
C. 76,34 g
D. 99,72 g
Cho 24,12gam hỗn hợp X gồm CuO , Fe2O3 , Al2O3 tác dụng vừa đủ với 350ml dd HNO3 4M rồi đun đến khan dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam hỗn hợp muối khan. Tính m .
A. 77,92 gam B.86,8 gam C. 76,34 gam D. 99,72 gam
do số oxh của các kim loại trong oxit là cao
nhất rồi nên pt như sau:
hh oxit + HNO3 -> muối + H2O
nHNO3=4.0,35=1,4 mol => nH2O=1/2nHNO3
=>nH2O=1,4/2=0,7mol
(bạn bảo toàn ngto H)
theo ĐLBT khối lượng
m oxit + mHNO3 = m muối + mH2O
=> m muối = 24,12 + 1,4.63 - 0,7.18=99,72g
=> đáp án D
Cho 24,12gam hỗn hợp X gồm CuO , Fe2O3 , Al2O3 tác dụng vừa đủ với 350ml dd HNO3 4M rồi đun đến khan dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam hỗn hợp muối khan. Tính m .
A. 77,92 gam B.86,8 gam C. 76,34 gam D. 99,72 gam
Gọi : Rb+ là chung cho các ion kim loại : Cu 2+ , Al 3+ , Fe 3+ . Hoá trị chung là b
Cho 2,8g hỗn hợp CuO, MgO, F e 2 O 3 tác dụng vừa đủ với 50 ml dd H 2 S O 4 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 4,5g
B. 7,6g
C. 6,8g
D. 7,4g
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m 3 o x i t + m H 2 S O 4 = m m u ố i + m H 2 O s a n p h a m
⇔ m m u ố i = m 3 o x i t + m H 2 S O 4 - m H 2 O s a n p h a m
Mà n H 2 O san pham = n H 2 S O 4 = 1.0,05 = 0,05 mol
⇒ m m u o i = 2,8 + 0,05.98 - 0,05.18 = 6,8g
⇒ Chọn C.
Cho 3,425 gam hỗn hợp gồm 5 oxit FeO; CuO; Al2O3; ZnO; Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính m
\(n_{HCl}=0,1.0,3=0,03\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2O}=\dfrac{0,03}{2}=0,015\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL: \(m_{oxit}+m_{HCl}=m_{muối}+m_{H_2O}\)
=> mmuối = 3,425 + 0,03.36,5 - 0,015.18 = 4,25(g)
Cho m gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 31,62 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 30,96.
B. 26,94.
C. 24,72.
D. 25,02
Tổng quát: H 2 N − R − C O O H + N a O H → H 2 N − R − C O O N a + H 2 O
Theo phương trình tổng quát: n H 2 O = n N a O H = 0 , 25.1 , 2 = 0 , 3 m o l
Bảo toàn khối lượng:
m a . a + m N a O H = m m u o i + ⇔ m + 0 , 3.40 = 31 , 62 + 0 , 3.18 ⇔ m = 25 , 02 g
Đáp án cần chọn là: D
Cho m gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 26,35 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 20,60.
B. 20,85.
C. 25,80.
D. 22,45.
Đáp án B
Tăng giảm khối lượng: m = 26,35 – 0,25 × 22 = 20,85 gam