Trộn 56 ml khí H2 với 40 ml khí O2 rồi đem đốt cháy các chất khi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
a, Tính thể tích khí thu được sau Phản ứng ?
b, Tính k.lượng nước tạo thành ? Biết k. lượng riêng của nước là 1 g/mol.
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí metan cần dùng 336 ml không khí (a) Tính thể tích khí metan đã cháy (b) Tính thể tích khí CO2 tạo thành. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
\(V_{O_2}=\dfrac{336}{5}=67,2\left(ml\right)=0,0672\left(l\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{0,0672}{22,4}=0,003\left(mol\right)\\ CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\\ n_{CO_2}=n_{CH_4}=\dfrac{0,003}{2}=0,0015\left(mol\right)\\ a,V_{CH_4\left(đktc\right)}=0,0015.22,4=0,0336\left(l\right)\\ b,V_{CO_2\left(đktc\right)}=V_{CH_4\left(đktc\right)}=0,0336\left(l\right)\)
Đốt cháy 200 ml hơi một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O trong 900 ml O2, thể tích hỗn hợp khí thu được là 1,3 lít. Sau khi ngưng tụ hơi nước chỉ còn 700 ml. Tiếp theo cho qua dung dịch KOH dư chỉ còn 100 ml khí bay ra. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. CTPT của Y là
A. C3H8O2
B. C3H6O
C. C3H6O2
D. C3H8O
Đốt cháy 100 ml hơi một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) trong 450 ml O 2 , thu được 650 ml hỗn hợp khí và hơi. Sau khi ngưng tụ hơi nước chỉ còn 350 ml. Tiếp theo cho qua dung dịch KOH dư chỉ còn 50 ml khí bay ra. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện, nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của X là
A. C 3 H 8 O 2
B. C 3 H 6 O
C. C 4 H 8 O
D. C 3 H 6 O 2
Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích CH4), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí H2 là:
A. 12,9.
B. 25,8.
C. 22,2.
D. 11,1
Đặt VC3H6 = a ; VCH4 = b ⇒ VCO = 2b
Có VC3H6 + VCH4 + VCO = Vhỗn hợp = a + 3b = 20 (1)
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố C có:
VCO2 = 3VC3H6 + VCH4 + VCO ⇒ 24 = 3a + 3b (2)
Từ (1) và (2) ⇒ a = 2 ; b = 6
⇒ nC3H6 : nCH4 : nCO = 2 : 6 : 12 = 1 : 3 : 6
Gỉa sử: nC3H6 = 1 ⇒ nCH4 = 3 ⇒ nCO = 6
MX = ( mC3H6 + mCH4 + mCO ) / nX = (42 + 16.3 + 6.28) / (1+3+6) = 25,8
⇒ dX/H2 = 12,9
Đáp án A
Đốt cháy 28 ml hỗn hợp khí C2H4, H2 trong khí oxi vừa đủ thì thu đc 44,8ml khí CO2. a) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp. b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra. (Các thể tích khí đo ở cùng điểu kiện nhiệt độ và áp suất).
PTHH:
C2H4 + 3O2 -> (t°) 2CO2 + 2H2O
Theo pt: nC2H4 = 1/2 nCO2
=> VC2H4 = 1/2 VCO2 = 1/2 . 44,8 = 22,4 (ml)
%VC2H4 = 22,4/28 = 80%
%VH2 = 100% - 80% = 20%
Đốt cháy khí metan theo sơ đồ phản ứng : CH4 + O2 ---> CO2 + H2O
Tính thể tích khí O2 ; CO2 ; hơi H2O khi đốt chyá hết 20 lít CH4.
Các thể tích đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Đốt cháy hoàn toàn 10 ml hơi một este X cần vừa đủ 50 ml khí O2, thu được hỗn hợp Y gồm khí CO2 và hơi H2O có tỉ lệ thể tích tương ứng là 5 : 4. Ngưng tụ toàn bộ hơi H2O trong Y, thấy còn lại 50 mL khí. Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Phân tử khối của X là
A. 86
B. 100
C. 132
D. 118
Chọn đáp án C
50 mL khí không bị ngưng tụ là C O 2 ; tỉ lệ n H 2 O : n C O 2 = 4 : 5
→ có 40 mL H 2 O
các khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất → chọn điều kiện V = 10 mL ⇄ 1 mol.
Ta có: đốt 1 mol este X cần 5 m o l O 2 → t 0 5 m o l C O 2 + 4 m o l H 2 O
BTNT oxi có trong X: n O = 4
→ số O = 4 : 1 = 4.
Lại có số C = 5 : 1 = 5 và số H = 4 × 2 : 1 = 8
→ CTPT của X là C 5 H 8 O 4
Tính được MX = 132
a. Cho khí A có tỉ khối đối với khí SO2 là 0,25 và khí A có thành phần khối lượng các nguyên tố: 75%C. 25%H. Xác định CTHH của khí A
b. Trộn 0,5l khí A với 1,5l khí O2 rồi đốt. Sau khi phản ứng kết thúc thì thể tích hỗn hợp khí hoặc hơi sau phản ứng là bao nhiêu lít. Biết thể tích khí và hơi đo cùng điều kiện về nhiệt độ, và áp suất . Phản ứng xảy ra theo sơ đồ:
A + O2 ----> CO2+H2O
a) Khí A có khối lượng = 0,25.64 = 16; Gọi A có công thức CxHy, vì C chiếm 75% nên 12x/y = 75/25 ---> x/y = 1/4.
Vậy A có CTHH: CH4 (metan).
b) CH4 + 2O2 ---> CO2 + 2H2O
x 2x x 2x
Gọi x là phần thể tích CH4 đã tham gia phản ứng. x = 0,5 lít (CH4 cháy hết, O2 còn dư).
V = x + 2x + 1,5 - 2x = 1,5 + x = 2,0 lít.
mình k hiểu cái phần bạn tính V hỗn hợp
a. Cho khí A có tỉ khối đối với khí SO2 là 0,25 và khí A có thành phần khối lượng các nguyên tố: 75%C. 25%H. Xác định CTHH của khí A
b. Trộn 0,5l khí A với 1,5l khí O2 rồi đốt. Sau khi phản ứng kết thúc thì thể tích hỗn hợp khí hoặc hơi sau phản ứng là bao nhiêu lít. Biết thể tích khí và hơi đo cùng điều kiện về nhiệt độ, và áp suất . Phản ứng xảy ra theo sơ đồ:
A + O2 ----> CO2+H2O
a) MA= 64 . 0,25 = 16 g/mol
gọi CTC của A là CxHy
Ta có : \(\frac{12x}{y}=\frac{75\%}{25\%}\)=> \(\frac{x}{y}=\frac{75}{25.12}=\frac{75}{300}=\frac{1}{4}\)
CTHH : CH4