Đốt cháy hoàn toàn 2.24 lít khí hidrocacbon thu được 6.72 lít khí CO2 va 5.4gam hơi nước. Các thể tích khí đo ở Đktc. Xác định công thức phân tử trên.
Đốt cháy hoàn toàn 2,24lít Hyđrô cácbon thể khí thu được 6,72 lít khí CO2 và 5,4 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử của hợp chất này , biết rằng các thể khí đều ở đktc
\(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{5,4}{18}=0,6\left(g\right)\\ n_{C_xH_y}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ CTPT:C_xH_y\\ x:y=0,3:0,6=1:2\\ \Rightarrow\left(CH_2\right)_n=\dfrac{0,3.12+0,6}{0,1}=42\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow n=3\\ CTPT:C_3H_6\)
Đốt cháy hoàn toàn 5.6 lít hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon (tỉ lệ thể tích là 2:3) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử thu được 11,2 lít khí cacbonic và 11,2 gam nước. Xác định công thức phân tử của hai hidrocacbon biết các thể tích đều đo ở đktc
Đốt cháy hoàn toàn 2,24l hidrocacbon A thể khí thu được 6,72l khí CO2 và 5,4g hơi nước.
1) Xác định công thức phân tử của hidrocacbon, biết rằng thể tích khí đo ở đktc.
2) Tính khối lượng khí Oxi cần dùng cho phản ứng trên.
1) \(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
=> nC = 0,3 (mol)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
=> nH = 0,6 (mol)
\(n_A=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Số nguyên tử C = \(\dfrac{0,3}{0,1}=3\) (nguyên tử)
Số nguyên tử H = \(\dfrac{0,6}{0,1}=6\) (nguyên tử)
CTHH: C3H6
2)
PTHH: 2C3H6 + 9O2 --to--> 6CO2 + 6H2O
0,1--->0,45
=> mO2 = 0,45.32 = 14,4 (g)
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X, sau phản ứng thu được 3 lít CO2 và 4 lít hơi nước (thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Công thức phân tử của X là:
A. C3H4.
B. C3H8.
C. C4H6.
D. C4H8
Đáp án B
C : H = nC:nH = VCO2/2VH2O = 3/8
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X, sau phản ứng thu được 3 lít CO2 và 4 lít hơi nước (thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Công thức phân tử của X là:
A. C3H4
B C3H8
C. C4H6
D C4H8
Đáp án B
C : H = nC:nH = VCO2/2VH2O = 3/8
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X, sau phản ứng thu được 3 lít CO2 và 4 lít hơi nước (thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Công thức phân tử của X là:
A. C3H4.
B C3H8.
C. C4H6.
D C4H8.
Đáp án B
C : H = nC:nH = VCO2/2VH2O = 3/8
Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hidrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là
A. C2H4
B. C2H6
C. C3H8
D. CH4
Đốt cháy hoàn toàn 4,2g Hidrocacbon A thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và hơi nước. Biết A có tỉ khối Hidro là 21. Xác định công thức phân tử của Hidrocacbon.
Giúp em với ạ :<
Em cảm ơn nhiều :3
Đặt công thức phân tử A là CxHy ( x,y ∈ N*)
nCO2 = 3.13,2/11=3,6(g)
mH = 12x/3,6=y/0,6=42/4,2
=> x=3 , y = 6
=> CTPT : C3H6
\(n_C=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ n_H=\dfrac{4,2-0,3.12}{1}=0,6\left(mol\right)\)
\(CTPT:C_xH_y\\ \rightarrow x:y=0,3:0,6=1:2\\ \rightarrow\left(CH_2\right)_n=21.2=42\\ \rightarrow n=2\\ CTPT:C_3H_6\)
đặt CTPT của hydrocacbon A là CxHy với (x,y ≠0)
MA =21.2= 42
⇒nA = 4,2/42 = 0,1 (mol)
nCO2 = 6,72/22,4=0,3 (mol)
PT : 2CxHy + (2x - y/2) O2 → 2xCO2 + yH2O
TPT: nCO2 = xnCxHy = 0,1x (mol)
hay 0,3=0,1.x
⇒x = 3
ta có: mA = (12x + y)0,1 = 4,2(g)
hay 12.3 + y =4,2
⇒y = 6
vậy CTPT của hydrocacbon A là C3H6.
Đốt cháy hoàn toàn 0.1 mol một ancol no, đơn chức X cần V lít khí O2 (đktc) thu được 6.72 lít khí CO2 va m gam nước.
a) Xác định công thức phân tử của X
b) Tính giá trị m
c) Tính V bằng các phương pháp khác nhau
a) Gọi CTPT: CnH2n+2O
n(CO2)=0.3 mol =>n= \(\frac{n_{CO_2}}{n_x}\)=3 => CTPT C3H8O
b)C3H8O + O2 ----> 3CO2 + 4H2O
-> n(H2O)= 4n(ancol) = 0.3*4 = 1.2 mol => m= .....
c) 2 pp: bảo toàn nguyên tố oxi và bảo toàn khối lượng
Đốt cháy 1,5g chất hữu cơ thu được 1,76g khí CO2; 0,9g nước và 0,448 lít khí NH3. Nếu hóa hơi 1,5g chất hữu cơ A thì thu được 0,448 lít khí. Xác định công thức phân tử của A? ( Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
\(nCO2=nC=\dfrac{1.76}{44}=0.04mol\)
\(nH2O=\dfrac{1}{2}nH=0.05\Rightarrow nH=0.1mol\)
\(nNH3=nN=0.02mol\)
\(nO=\dfrac{mX-mC-mN-mH}{16}=\dfrac{1.5-0.04\times12-0.02\times14-0.1\times1}{16}=0.04mol\)
C:H:N:O = 2:5:1:2
=> Công thức đơn giản nhất: (C2H5NO2)n
\(MX=\dfrac{1.5}{0.02}=75\)
=> n = 1 => C2H5NO2