Hòa tan hoàn toàn 12g một oxit kim loại CTHH là RxOy cần dùng dung dịch chứa 0.3 mol HCl. Tìm cthh của oxit
Hòa tan 23,2 gam một oxit bazơ cần dùng dung dịch chứa 0,8 mol HCl. Tìm CTHH của oxit bazơ
Gọi CTHH cần tìm là AxOy.
PT: \(A_xO_y+2yHCl\rightarrow xACl_{\dfrac{2y}{x}}+yH_2O\)
Theo PT: \(n_{A_2O_n}=\dfrac{1}{2y}n_{HCl}=\dfrac{0,4}{y}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{A_xO_y}=\dfrac{23,2}{\dfrac{0,4}{y}}=58y=x.M_A+16y\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{42y}{x}\)
Với x = 3, y = 4 thì MA = 56 (g/mol) là thỏa mãn.
→ A là Fe.
Vậy: CTHH cần tìm là Fe3O4.
Hòa tan 12g một oxit kim loại có CTHH là RxOy cần dùng dd chứa 0,3 mol HCl
a. Xác định CTHH của oxit trên
b.Dẫn 2,24l(đktc)khí H2 qua 12g oxit trên,nung nóng.Tính khối lượng chất rắn thu được biết hiệu suấ của phản ứng đạt 80%
a) PTHH: \(R_xO_y+2yHCl\rightarrow xRCl_{\dfrac{2y}{x}}+yH_2O\)
_\(xM_R+16y\left(g\right)\)__\(2y\left(mol\right)\)
____12g_________0,3mol
\(\Rightarrow0,3xM_R+4,8y=24y\)
\(\Leftrightarrow0,3xM_R=19,2y\) \(\Leftrightarrow M_R=\dfrac{64x}{y}=32.\dfrac{2y}{x}\)
Biện luận \(\Rightarrow R\) là Cu => CTHH của oxit là CuO
b) PTHH: \(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
bđ______0,15____0,1
pư______0,1_____0,1___0,1
kt______0,05__________0,1
Sau pư: H2 hết, CuO dư
\(\Rightarrow m_{crtđ}=m_{CuO}\)dư + mCu = 0,05. 80 + 0,1. 64 = 10,4g
mà H% = 80% => mchất rắn thu đc = 10,4 . 80% = 8,32g
để khử hoàn toàn 11,6 gam 1 oxit kim loại M cần dùng 4,48 lít khí CO Sau pứ thu được m gam kim loại M .Hòa tan hết m gam kim loại M cần dùng dung dịch chứa 0,15mol H2SO4.tính CTHH của oxit
Hòa tan hoàn toàn 8g một oxit kim loại R cần dùng dung dịch chứa 0,3 mol HCl. Xác định kim loại R và oxit nói trên
Gọi công thức của oxit kim loại R là R2On
Phương trình phản ứng : R2On + 2nHCl → 2RCln + nH2O
==> nR2On = \(\dfrac{0,3}{2n}\) mol ==> MR2On = 8: \(\dfrac{0,3}{2n}\) = \(\dfrac{16n}{0,3}\)
Thử n =1 ; 2 ; 3 thấy n=3 thỏa mãn MOxit = 160
=> MR = \(\dfrac{160-16.3}{2}\) = 56 ( Fe)
Vậy kim loại R là Fe và oxit kim loại có công thức Fe2O3
Hòa tan hoàn toàn 9,4 gam một oxit kim loại M (hóa trị n) cần dùng vừa đủ 100ml dung dịch H2SO4 1M. Xác định M và CTHH của oxit.
\(n_{H_2SO_4} = 0,1(mol)\\ M_2O_n + nH_2SO_4 \to M_2(SO_4)_n + nH_2O\\ n_{M_2O_n} = \dfrac{1}{n}n_{H_2SO_4} = \dfrac{0,1}{n}(mol)\\ \Rightarrow \dfrac{0,1}{n}(2M + 16n) = 9,4\\ \Rightarrow M = 39n\)
Với n = 1 thì M = 39(Kali)
CTHH của oxit : K2O
Hòa tan hoàn toàn 0,8g một Oxit kim loại (II) vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 1,9g muối gang. Xác định CTHH của Oxit kim loại trên.
CTHH của oxit : AO
AO + 2HCl -> ACl2 + H2O
A+16.............A + 71
0.8.........................1.9
\(\Rightarrow1.9\cdot\left(A+16\right)=0.8\cdot\left(A+71\right)\)
\(\Rightarrow A=24\)
A là : Mg
CTHH : MgO
Hòa tan hoàn toàn 10,2g một oxit kim loại cần 331,8g dung dịch H2SO4 vừa đủ. Dung dịch muối sau phản ứng có nồng độ 10%. Xác định CTHH của oxit kim loại.
Gọi oxit kim loại cần tìm là R2On (n là hóa trị của kim loại cần tìm)
R2On +3H2SO4 -----------> R2(SO4)n +3H2O
m dung dịch sau pứ= 10,2 + 331,8 = 342 (g)
C%dd muối = \(\dfrac{m_{R_2\left(SO_{\text{4}}\right)_n}}{342}.100=10\)
=>m R2(SO4)n =34,2 (g)
Ta có : \(n_{R_2O_n}=n_{R_2\left(SO_4\right)_n}\)
=> \(\dfrac{10,2}{2R+16n}=\dfrac{34,2}{2R+96n}\)
Lập bảng :
n | 1 | 2 | 3 |
R | 9 | 18 | 27 |
Kết luận | Loại | Loại | Chọn (Al) |
Vậy CTHH của oxit kim loại là Al2O3
khử hoàn toàn 3,48g oxit của kim loại M cần vừa đủ 1,344l H2(đktc).toàn bộ lượng kim loại thu được đem hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch axit HCl dư thu được 1,008 dm3 khí hidro(đktc).Tìm kim loại M và xác định CTHH của oxit.
\(_{n_{H2}=\frac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)}\)
PTHH:
Hoà tan hoàn toàn 13g kẽm vào dung dịch axitclohiđric (HCl). a) Tìm thể tích khí hiđro sinh ra (đktc) b) Nếu dùng toàn bộ lượng hiđro ở trên để khử 14,4g một oxi kim loại R thì vừa đủ và thu được 0,1 mol kim loại. Tìm R và CTHH của h/c oxit
a) \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Mol: 0,2 0,2
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)