dẫn luồng khí CO dư qua m gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, CuO. Sau khi phản ưng xảy ra htn thu đc hõn hợp khí X. dẫn X vào dd Ca(OH)2 dư thu đc 12 g kết tủa và 20 g dd. kl kim loại thu đc nhỏ hơn kl hh A bn gam ?
a) Đốt hỗn hợp C và S trong O2 dư tạo ra hỗn hợp khí A.
Cho 1/2 A lội qua dd NaOH thu đc dd B + khí C.
Cho khí C qua hỗn hợp chưa CuO,MgO nung nóng thu đc chất rắn D và khí E. Cho Khí E lội qua dd Ca(OH)2 thu đc kết tủa F và dd G. Thêm dd KOh và dd G lại thấy có kết tủa F xuất hiện. Đun nóng G cũng thấy kết tủa F. Cho 1/2 A còn lại qua xúc tác nóng tạo ra khí M. Dẫn M qua dd BaCL2 thấy có kết tủa N. Xác định thành phần A,B,C,D,E,F,G,M,N và viết tất cả các pứ hóa học xảy ra
b) Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO,Fe2O3,FeO,Al2O3 nung nóng thu đc 2,5g chất rắn, Toàn bộ khí thoát ra sục vào nc vôi trong dư thấy có 15g kết tủa trắng. tính khối lượng của hỗn hợp oxit kim loại ban đầu
dẫn luồng khí CO qua ống sứ có chứa m gam hỗn hợp chất rắn X gồm CuO và fe2o3 nung nóng sau 1 thời gian trong ống sứ còn lại n gam chất rắn Y. khi thoát ra được hấp thụ hết vào dd Ca(OH)2 dư đc p gam kết tủa. viết các pthh và thiết lập biểu thức liên hệ giữa m,n,p
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mX + mCO = mY + mCO2
⇒ m – n = mCO2 – mCO
⇒ m – n = 44.nCO2 – 28.nCO
nCO = nCO2 = nCaCO3 = p/100
⇒ m – n =\(\dfrac{\text{(44−28)p}}{100}\)=16p/100
⇒ m = n + 0,16p
Các PTPƯ xảy ra:
3Fe2O3 + CO \(\text{→}^{t^o}\) 2Fe3O4 + CO2
Fe2O3 + CO \(\text{→}^{t^o}\) 2FeO + CO2
Fe2O3 + 2CO \(\text{→}^{t^o}\) 2Fe + 3CO2
CuO + CO \(\text{→}^{t^o}\) Cu + CO2
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
dẫn luồng khí CO qua ống sứ có chứa m gam hỗn hợp chất rắn X gồm CuO và fe2o3 nung nóng sau 1 thời gian trong ống sứ còn lại n gam chất rắn Y. khi thoát ra được hấp thụ hết vào dd Ca(OH)2 dư đc p gam kết tủa. viết các pthh và thiết lập biểu thức liên hệ giữa m,n,p
\(m_{O\ pư} = m_X - m_Y = m - n(gam)\\ n_O = \dfrac{m-n}{16}(mol)\\ CO + O_{oxit} \to CO_2\\ n_{CO_2} = n_O = \dfrac{m-n}{16}(mol)\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = \dfrac{m-n}{16}(mol)\\ \Rightarrow \dfrac{m-n}{16}.100 = p\\ \Leftrightarrow 100m -100n - 16p = 0\)
Dẫn luồng hí CO dư đi qua 37,68 gam hỗn hợp X chứa CuO, Fe2O3, MgO, PbO, Fe3O4 nung nóng, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Sục hỗn hợp khí Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,0 gam kết tủa trắng. a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. b. Xác định khối lượng của hỗn hợp chất rắn Y
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,34 ←0,34
CO + O(Oxit) → CO2
Nhận thấy:
nO = nCO2
mX = mO (oxit) + mY
=> mY = 37,68 – 16 . 0,34 = 32,24g
mn giúp mình vs
Cho 3,52 hỗn hợp M gồm Fe Mg Al vao m gam dd hno3 24% .Sau khi kim loại tan hết có 1,344 lít khí X gồm NO ,N2O,N2 bay ra và dd A(ko co NH4NO3)
Thêm một lượng vừa đủ oxi vào X , sau phản ứng thu đc khí Y .dẫn Y từ từ qua dd NaOH dư có 0,448 lít hỗn hợp khí Z đi ra , Tỉ khối của Z vs H2 la 20
chia dd A thanh 2 phan: cho NaOH du vao phan 1 thu dc 1,3325 g kết tủa . cho từ từ KOH vào phần 2 thì thu dc kết tủa cực đại là 6,3375 g
(biết các phản ứng xảy xa hoàn toàn , lượng HNO3 lấy dư 20% so vs lượng cần PỨ , các khí ở đktc)
tính phần % từng kim loai trong M
Dẫn luồng CO dư đi qua 37.68 g hỗn hợp X gồm : CuO; MgO;PbO ;Fe3O4 , nung hỗn hợp đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z . Sục hỗn hợp khí Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 34 gam kết tủa trắng . Xác định khối lượng của hỗn hợp chất rắn Y?
CO + X -> Y + Khí Z gồm CO2 và CO
khí Z + Ca(OH )2 -> kết tủa trắng : CaCO3
=> chất khí phản ứng với Ca(OH)2 tạo kết tủa là CO2
m ( CaCO3) = 34 g; M (CaCO3)=40+12+16x3=100 (đvc)
=> n ( CaCO3) = 34:100=0,34 ( mol)
=> n( CO2) = n ( C) trong CO2 = n (C) trong CaCO3 =n ( CaCO3) =0,34 (mol)
=> n ( CO) phản ứng = n ( C) trong CO phản ứng = n ( C) trong CO2 tạo ra =n ( CO2) tạo ra =0, 34 (mol)
=> m( CO ) phản ứng =0, 34. (12+16)=9,52 g
m ( CO2) tạo ra =0,34. (12+16.2)=14,96 g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
m (CO ) pứng + m (X) = m( CO2) tạo ra + m( Y)
=> 9,52 +37,68= 14,96 +m(Y)
=> m( Y) =32,24 g
Vậy khối lượng của Y là 32, 24 g
Hỗn hợp X gồm kl R và oxit R2O3 . Dẫn khí CO dư đi qua m gam hỗn hợp X ở nhiệt độ cao , phản ứng kết thúc thu đc 11,2 gam R . Hòa tan toàn bộ lượng R thu đc trong dd HCl dư thoát ra 4,48 lít khí . Ngâm m gam hh X trong dd cuso4 dư , kết thúc phản ứng thu đc (m+0,8) gam chất rắn
Xác định kl R
Tìm m
a)R2O3+3CO---->2R+3CO2(1)
2R + 2xHCl--->2RClx+xH2(2)
0,4/x--------------------------------0,2(mol)
MR=\(\frac{11,2}{\frac{0,4}{x}}\)=\(\frac{11,2x}{0,4}\)
chọn x=2 =>R là Fe
b)gọi số mol của Fe phản ưng là a ta có
Fe+CuSO4---.FeSO4+Cu(3)
a--------------------------a(mol)
=>64a-56a=m+0,8-m=0,8
=>a=0,1=>mFe=56.0,1=5.6(g)
nFe(pt2)=0,4/x=0,4/2=0,2
=>nFe(pt1)=0,2-0,1=0,1
theo pthh(1): nFe2O3=\(\frac{1}{2}\)nFe=0,1/2=0,05(mol)
mFe2O3=0,05.160=8(g)
m=8+5,6=13,6(g)
người ta dùng khí co dư ở nhiệt độ cao để khử hoàn toàn 53,5g hh X chứa CuO, Fe2O3, PbO và FeO thu đc hh kim loại Y và hh khí Z. Cho Z tác dụng với 200ml dd Ca(OH)2 2,5M thì thu đc 30g kết tủa trắng. Xác định khối lượng của hỗn hợp kim loại Y.
Giúp mình với
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2.2,5=0,5\left(mol\right)\)
\(CuO+CO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\uparrow\)
\(Fe_2O_3+CO\underrightarrow{t^o}2FeO+CO_2\uparrow\)
\(CO+PbO\underrightarrow{t^o}CO_2\uparrow+Pb\)
\(FeO+CO\underrightarrow{t^o}Fe+CO_2\uparrow\)
--> Hh kim loại Y là Cu , Pb , FeO , Fe
hh khí Z sau p/u là CO2
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
trc p/u : 0,5 0,3
p/u : 0,3 0,3 0,3 0,3
sau : 0,3 0,2 0 0,3
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{CO_2}=0,3.44=13,2\left(g\right)\)
Áp dụng định luật bảo toàn khổi lượng :
\(m_Y=53,5-13,2=40,3\left(g\right)\)
Dẫn khí CO dư qua 6,55 gam hỗn hợp A gồm CuO, Fe2O3, Al2O3, ZnO, Fe3O4 nung nóng, thu được 5,11 gam chất rắn B và hỗn hợp khí C gồm CO và CO2. Dẫn toàn bộ C qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 2,88
B. 1,44
C. 9,00
D. 18,00