Cho 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Sau phản ứng thu được duy nhất khí SO2. Thể tích khí SO2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu?
A. 2,24 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 5,6 lít.
Cho 10,8 gam sắt (II) oxit tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng tạo thành một khí duy nhất là khí SO2. Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn?
A. 2,24 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 5,6 lít.
\(2FeO+4H_2SO_4 \buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow Fe_2(SO_4)_3+SO_2+4H_2O\\ n_{Fe}=\frac{10,8}{72}=0,15(mol)\\ n_{SO_2}=\frac{1}{2}.n_{FeO}=\frac{1}{2}.0,15=0,075(mol)\\ V_{SO_2}=0,075.22,4=1,68(l)\)
Cho 10,8 gam sắt (II) oxit tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng tạo thành một khí duy nhất là khí SO2. Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn?
A. 2,24 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 5,6 lít.
2FeO + 4H2SO4 → 4H2O + Fe2(SO4)3 + SO2
\(n_{SO_2}=\dfrac{1}{2}n_{FeO}=0,075\left(mol\right)\)
=> VSO2= 0,075 .22,4= 1,68 (lít)
Hỗn hợp a gồm 2 kim loại Fe và Cu có khối lượng m gam. cho A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 l khí H2 điều kiện tiêu chuẩn. nếu cho A tác dụng với dung dịch H2 SO4 đặc nóng dư thì thu được 4,48 lít khí SO2 sản phẩm khử duy nhất biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính thể tích dung dịch HCL 1 m đã dùng biết HCl dùng dư 10% so với lượng cần phản ứng. C. điện lượng khí SO2 ở trên qua dung dịch brom dư Sau đó nhỏ tiếp BaCl2 đến dư vào dung dịch tính khối lượng kết tủa thu được.
: Thể tích khí Cl2 ở điều kiện chuẩn (1bar, 25oC) cần dùng để tác dụng vừa đủ với 5,6 gam bột iron là: A. 2,479 lít.
B. 3,7185 lít.
C. 2,24 lít.
D. 3,36 lít.
Cặp chất nào dưới đây không xảy ra phản ứng? A. Khí fluorine (F2 ) và khí oxygen (O2 ).
B. Carbon (C) và khí oxygen (O2 ).
C. Bột iron (Fe) và sulfur (S).
D. Khí hydrogen (H2 ) và khí oxygen (O2 )
giúp mình với mai mình thi rồi :(
1) B
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2Fe + 3Cl2 --to--> 2FeCl3
0,1-->0,15
=> VCl2 = 0,15.24,79 = 3,7185(l)
2) A
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO, MgO, FeO, Fe3O4 trong H2SO4 đặc nóng, dư, thu được 3,36 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Mặt khác, nung m gam X với khí CO dư, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35 gam kết tủa. Hòa tan Y trong dung dịch HNO3 đặc nóng, due thu được V lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn). Giá trị của V là:
A.33,6.
B. 11,2.
C. 44,8.
D. 22,4.
Cho bột sắt dư vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được a gam muối và V lít khí SO2 duy nhất. Mặt khác, cho bột sắt dư vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được b gam muối và V lít khí H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo ở cùng điều kiện. Mối quan hệ giữa a và b là
A. a<b
B. a=1,5b
C. a=b
D. a>b
Cho hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng với 1 lít dung dịch gồm AgNO3 a mol/lít và Cu(NO3)2 2a mol/lít, thu được 45,2 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 7,84 lít khí SO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn, là sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là:
A. 0,25
B. 0,15
C. 0,20
D. 0,30
Đáp án D
Áp dụng bảo toàn electron có:
Trường hợp 1: Chất rắn chỉ có Ag
⇒ n Ag = 0 , 7 mol ⇒ m Ag = 75 , 6 gam > 45 , 2 => Loại
Trường hợp 2: Chất rắn có a mol Ag và 2a mol Cu
=> Loại =>Ag+ phản ứng hết, Cu2+ phản ứng còn dư
Nung m gam hỗn hợp (Al, FexOy) trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp X. Chia X làm 2 phần:
➢ Phần 1: Có khối lượng bằng 40,2 gam. Cho phần 1 tác dụng với một lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được 20,16 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất).
➢ Phần 2: Cho tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và còn lại 5,6 gam chất rắn không tan. Công thức oxit và giá trị của m là:
A. Fe3O4 và 26,90 gam
B. Fe2O3 và 28,80 gam
C. Fe2O3 và 26,86 gam
D. Fe2O3 và 53,6 gam
Hòa tan hết 4,4 gam hỗn hợp Mg và Cu vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít khí SO2 duy nhất (điều kiện tiêu chuẩn).
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng axít đã phản ứng
\(n_{SO_2}=\dfrac{V_{SO_2}}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\\n_{Cu}=y\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=24x\\m_{Cu}=64y\end{matrix}\right.\)
\(Mg+2H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+SO_2+2H_2O\)
x 2x x ( mol )
\(Cu+2H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
y 2x y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+64y=4,4\\x+y=0,1\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,05.24=1,2g\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,05.64=3,2\)
\(m_{H_2SO_4}=n_{H_2SO_4}.M_{H_2SO_4}=\left(2.0,05+2.0,05\right).98=0,2.98=19,6g\)
Cho 12 gam kim loại Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư. Sau phản ứng thu được khí SO2. Sục toàn bộ lượng khí SO2 thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 15 gam
B. 30 gam.
C. 45 gam.
D. 60 gam.
\(Mg+2H_2SO_4\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow MgSO_4+SO_2+2H_2O\\ Ca(OH)_2+SO_2 \to CaSO_3+H_2O n_{Mg}=\frac{12}{24}=0,5(mol)\\ n_{SO_2}=n_{Mg}=0,5(mol)\\ n_{CaSO_3}=n_{SO_2}=0,5(mol)\\ m_{CaSO_3}=0,5.120=60(g)\\ \to D \)