c1:trình bày đặc điểm phân bố dân cư ở nam mĩ
c2:trình bày sự khác biệt giữa các hình thức sd đất của trung và nam mĩ
Trình bày sự phân bố dân cư Nam Mĩ. Sự phân bố dân cư của Nam Mĩ có gì giống và khác so với sự phân bố dân cư của Bắc Mĩ?
Tham khảo
Sự phân bố dân cư Nam Mĩ:
- Dân số: 528.7 triệu người (2008).
- Mật độ dân số trung bình: 20 người/ Km2.
- Dân cư phân bố không đều:
+ Tập trung đông ở phía nam vùng Hồ Lớn và ven biển ĐB Hoa Kì.
+ Thưa thớt ở bán đảo A-la-xca, Phía Bắc Ca-na-đa và phía Tây Khu vực hệ thống núi Cooc đi e.
Tham khảo
Sự phân bố dân cư Nam Mĩ:
- Dân số: 528.7 triệu người (2008).
- Mật độ dân số trung bình: 20 người/ Km2.
- Dân cư phân bố không đều:
+ Tập trung đông ở phía nam vùng Hồ Lớn và ven biển ĐB Hoa Kì.
+ Thưa thớt ở bán đảo A-la-xca, Phía Bắc Ca-na-đa và phía Tây Khu vực hệ thống núi Cooc đi e.
Câu 1:trình bày sự phân bố khác nhau về sự phân bố thảm thực vật ở sườn Đông và sườn Tây dãy núi An-dét(có thể kẻ bảng sau đó rút ra nhận xét)
Câu 2 :từ câu 1 giải thích vì sao có sự phân hóa đó
Câu 3 Trình bày đặc điểm địa hình của Bắc Mĩ
Câu 4:So sánh sự khác nhau giữa địa hình Bắc Mĩ và Nam MĨ
Câu 5 ;Tại sao nói Châu Mĩ là vùng đất của dân nhập cư
Câu 1:trình bày sự phân bố khác nhau về sự phân bố thảm thực vật ở sườn Đông và sườn Tây dãy núi An-dét(có thể kẻ bảng sau đó rút ra nhận xét)
Câu 2 :từ câu 1 giải thích vì sao có sự phân hóa đó
Câu 3 Trình bày đặc điểm địa hình của Bắc Mĩ
Câu 4:So sánh sự khác nhau giữa địa hình Bắc Mĩ và Nam MĨ
Câu 5 ;Tại sao nói Châu Mĩ là vùng đất của dân nhập cư
C1: Lập bảng so sánh đặc điểm địa hình khu vực Bắc Mĩ và khu vực Nam Mĩ
C2: Trình bày đặc điểm nền công nghiệp Bắc Mĩ. Kể tên và nêu sự phân bố các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu
C3: Trình bày đặc điểm nền công nghiệp của Trung và Nam Mĩ. Kể tên và nêu sự phân bố các sản phẩm chủ yếu
C4: Kể tên và sự phân bố của ngành công nghiệp Bắc Mĩ. Tại sao ngành công nghiệp truyền thống ở Hoa Kì lại có thời kì bị sa sút
giúp mik với mai kt giữa kì rồi
Bạn tham khảo câu 1 https://giaovienvietnam.com/so-sanh-dia-hinh-bac-mi-va-nam-mi-day-du-nhat/
Câu 2, TK:
* Đặc điểm công nghiệp Bắc Mĩ:
- Phát triển cao hàng đầu thế giới, đặc biệt là Hoa Kì và Canađa.
- Công nghiệp chế biến giữ vai trò chủ đạo.
- Phân bố ven biển Caribê, ven Đại Tây Dương, Thái Bình Dương.
* Trong những năm gần đây các ngành công nghiệp truyền thống của Hoa Kì bị giảm sút vì:
- Khủng hoảng kinh tế liên tiếp 1970- 1973, 1980 – 1982.
- Sức cạnh tranh kém hiệu quả với một số nước trên thế giới, với một số ngành CN khai thác, đặc biệt ngành công nghệ cao.
* Một số sản phẩm công nghiệp quan trọng của Bắc Mĩ: máy bay Bôing, tàu vũ trụ con thoi, máy tính,giấy, dầu khí . .
- Về sản phẩm nông nghiệp: lúa mì(canada), ngô(phaios nam Hoa Kỳ),
Nội dung ôn tập phần tự luận : Dân cư Bắc Mĩ, Dân cư Trung và Nam Mĩ, NAFTA, Khối kinh tế chung Méc-cô-xua.
Câu hỏi ôn tập:
Câu 1: Trình bày đặc điểm đô thị hóa ở Bắc Mĩ?
Câu 2: Trình bày đặc điểm đô thị hóa ở Trung và Nam Mĩ?
Câu 3: So sánh sự giống và khác nhau trong quá trình đô thị hóa ở Bắc Mĩ với Trung và Nam Mĩ?
Câu 4: Trình bày đặc điểm của NAFTA?
Câu 5: Trình bày đặc điểm của khối thị trường chung Méc-cô-xua?
Trình bày sự phân bố dân cư ở Bắc Mĩ,Trung và Nam Mĩ.Giải thích sự thưa dân một số khu vực Trung và Nam Mĩ.
Tham Khảo
Bắc mỹ :
– Dân số : 415,1 triệu người. Mật Độ trung bình vào loại thấp 20 người/ Km²
– Phân bố dân cư không đều: Do sự tương quan giữa các khu vực địa hình phía Tây và phía Đông ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư.
+ Quần đảo phía Bắc Ca-na-đa thưa dân nhất.
+ Vùng đông Nam Ca-na-đa, ven bờ nam vùng Hồ lớn và ven biển đông Bắc Hoa Kì tập trung dân đông nhất.
– Mật độ dân số có sự khác biệt giữa miền bắc và miền nam, giữa phía tây và phía đông.
– Hơn 3/4 dân cư Bắc Mĩ sống trong các đô thị.
nguyên nhân
NAM MĨ
- Dân số: 528.7 triệu người (2008)
- Mật độ dân số trung bình: 20 người/Km2 - Dân cư phân bố không đều:
+ Tập trung đông ở phía nam vùng Hồ Lớn và ven biển ĐB Hoa kì.
+ Thưa thớt ở bán đảo A-la-xca, Phía Bắc Ca-na-đa và phía Tây Khu vực hệ thống núi Cooc đi e.
Tham khảo
1 - Phân bố dân cư không đều giữa miền Bắc và miền Nam, giữa phía tây và phía đông.
+ Bán đảo A-la-xca và phía Bắc Ca-na-đa dân cư thưa thớt nhất.
+ Phía tây: trên hệ thống núi Cooc-đi-e dân cư cũng thưa thớt.
+ Dải đồng bằng ven biển Thái Bình Dương mật độ dân số cao hơn.
2.
Nguyên nhân:
Vùng bắc Ca-na-đa và các đảo phía bắc, nguyên nhân là do khí hậu hàn đới khắc nghiệt, nhiều nơi băng giá vĩnh viễn.
– Vùng núi Coóc-đi-e vì đây là vùng núi cao, khí hậu khắc nghiệt, ít mưa.
– Vùng đồng bằng A-ma-dôn là rừng rậm, khai thác còn rất ít.
– Hoang mạc trên núi cao ở phía nam An-đét, ở đây có khí hậu hoang mạc khắc nghiệt, khô hạn kéo dài.
trình bày đặc điểm dân cư của trung mĩ nam mĩ bắc mĩ giải thích vì sao lại có sự phân bố như vậy
giúp mình vs ak
dân cư bắc mĩ phân bố đông ở ven biển, đồng bằng trung tâm do điều kiện tự nhiên thuận lợi, địa hinh bằng phẳng
khác:
Dân cư Trung và nam mĩ phân bố đông trên mạch núi andet trong khi ở hệ thông cooc đi e ở bắc mĩ thì dân cư thưa thớt do địa hình hiểm trở
Dân cư trung và nam mĩ phân bố thưa thớt trên đồng bằng amadon do rừng rậm bao phủ, còn dân cư ở bắc mĩ lại tập trung đông đúc ở đồng bằng trung tâm
Trình bày sự phân bố dân cư của bắc mĩ với trung và nam mĩ. Giải thích
TK :
Sự phân bố dân cư Nam Mĩ:
- Dân số: 528.7 triệu người (2008).
- Mật độ dân số trung bình: 20 người/ Km2.
- Dân cư phân bố không đều:
+ Tập trung đông ở phía nam vùng Hồ Lớn và ven biển ĐB Hoa Kì.
+ Thưa thớt ở bán đảo A-la-xca, Phía Bắc Ca-na-đa và phía Tây Khu vực hệ thống núi Cooc -đi -e.
Tham Khảo
- Điểm khác nhau về sự phân bố các đô thị từ 3 triệu người trở lên giữa Trung và Nam Mĩ với Bắc Cực: + ở Trung và Nam Mĩ : các đô thị từ 3 triệu người trở lên phân bố chủ yếu trên mạch núi An – đét và ven biển phía đông nam. + Ở Bắc Mĩ: các đô thị từ 3 triệu người trở lên phân bố chủ yếu ở vùng Đông Bắc Hoa kì, Đông Nam Ca – Na – Da
Tham khảo:
Dân cư Bắc Mĩ:
- Dân số là 419,5 triệu người (2001)
- 528,7 triệu người (2008)
- Mật độ dân số trung bình khoảng 20 người/Km2
- Dân cư phân bố rất không đồng đều.
+ Chủ yếu tập trung ở phía đông Hoa Kì, dải đất ven bờ phía nam Hồ Lớn và vùng duyên hải Đông Bắc Hoa Kì.
+ Thưa thớt ở vùng bán đảo A-la-xca, phía bắc Ca-na-đa và phía tây trong khu vực hệ thống Cooc-đi-e.
Lí do:
- Do ảnh hưởng bởi khí hậu tự nhiên ( bán đảo Alaska có khí hậu quá lạnh)
- Địa hình hiểm trở ( dãy Cooc-đi-e)
- Có nhiều nơi có nền công nghiệp phát triển sớm, mức độ đô thị hóa cao, nhiều thành phố và hải cảng nên tập trung đân đông đúc ( vùng Hồ Lớn, Đông Bắc Hoa Kì)
Dân cư Nam Mĩ
-Dân số 422,5 triệu người (2016)
- Mật độ dân số là 21,4 người/km2km2.
- Thành phần người lai nhiều.
+ Do sự kết hợp huyết giữa người Âu gốc Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha thuộc nhóm ngôn ngữ Latinh và người Anh-điêng bản địa.
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiêu cao ( trên 1,7%)
- Dân cư phân bố không đều.
+ Tập trung chủ yếu ở ven biển, cửa sông hoặc trên các cao nguyên, thưa thớt ở vùng nội địa.