Tính khối lượng mỗ nguyên tố có trong 16g SO3
a)Tính thành phần % về khối luongự các nguyên tố có trong khí SO3?
b) Tính khối lượng ng tố S và O có trong 12,8g khí SO3?
a) ta có PTK của SO3=80g/mol
=> %S =\(\frac{32}{80}.100=40\%\)
=> %O=100-40=60%
b) theo câu a thì S chiếm 40%
=> khối lượng nguyên tố S trong 12,8g SO3 là :
\(\frac{12,8}{100}.40=5,12g\)
=> khối lượng O là : 12,8-5,12=7,68g
Tính khối lượng nguyên tố Cu trong 16g CuSO4
nCuSO4 = 16 / 160 = 0,1 mol
nCu = nCuSO4 = 0,1 mol
=> mCu = 0,1 x 64 = 6,4 gam
MCuSO4=64+4.16+32=160(g/mol)
•/•mCu=64:160.100•/• = 40 •/•
Suy ra: mCu=40•/• . 16=6,4
Đây là một cách khác nhưng mà dài hơn đấy
Tính thành phần % của các nguyên tố có trong hợp chất K2CO3 biết khối lượng K=39g C=12g O=16g
MK2CO3 = 39*2 + 12 + 48 = 138 ( g/mol)
%K = 78/138 * 100% = 56.52%
%C = 12/138 * 100% = 8.69%
%O = 100 - 56.52 - 8.69 = 34.79%
tính số g Fe2(SO4)3 cần phải lấy để khối lượng nguyên tố O có trong đó bằng khối lượng nguyên tố O có trong 1,408g hỗn hợp X gồm SO2 và SO3. Biết trong cùng điều kiện 2,2g khí X và 1g khí O2 có thể tích bằng nhau
Gọi x là số mol \(SO_2\), y là số mol \(SO_3\)
có: 64x + 80y = 1,408 (1)
2,2 g khí X = 1 g khí O\(_2\) có thể tích bằng nhau
=> 1,408g X = 0,64 g khí \(O_2\)
<=> x + y = \(\dfrac{0,64}{32}=0,02\) (2)
Từ (1), (2) suy ra:
x = 0,012
y = 0,008
=> \(n_{O\left(trong.hh.X\right)}=0,012.2+0,008.3=0,048\left(mol\right)\)
=> \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,048:12=0,004\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,004.400=1,6\left(g\right)\)
Một bình thủy tinh kín có chứa 2 gam khí SO3. Hãy tính:
- Thể tích chất khí đó ở đktc.
- Khối lượng nguyên tố S và nguyên tố O.
- Số nguyên tử mỗi nguyên tố trong phân tử trên.
\(n_{SO_3}=\dfrac{2}{80}=0,025\left(mol\right)\\ V_{SO_3}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\\ m_S=0,025.32=0,8\left(g\right)\\ m_O=0,025.48=1,2\left(g\right)\\ 1nguyêntửS,3nguyêntửO\)
tính thành phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất SO3
\(\%m_S=\dfrac{32}{80}.100\%=40\%\)
\(\%m_O=\dfrac{3.16}{80}.100\%=60\%\)
%S= \(\dfrac{32}{80}x100\%=40\%\)
=> %O= 100%-40%=60%
tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất so3;fe2o3;co2
- Hợp chất SO3
%S = MS : MSO3 .100% = 32 : 80 .100% = 40%
%O = 100% - 40% = 60%
- Hợp chất Fe2O3
%Fe = 2MFe : MFe2O3 . 100% = 2.56 : 160. 100% = 70%
%O = 100% - 70% = 30%
- Hợp chất CO2
%C = MC : MCO2 . 100% = 12 : 44 . 100% = 27,3 %
%O = 100% - 27,3% = 72,7%
\(\begin{array}{l} *SO_3:\\ \%S=\dfrac{32}{32+16\times 3}\times 100\%=40\%\\ \%O=\dfrac{16\times 3}{32+16\times 3}\times 100\%=60\%\\ *Fe_2O_3:\\ \%Fe=\dfrac{56\times 2}{56\times 2+16\times 3}\times 100\%=70\%\\ \%O=\dfrac{16\times 3}{56\times 2+16\times 3}\times 100\%=30\%\\ *CO_2:\\ \%C=\dfrac{12}{12+16\times 2}\times 100\%=27,27\%\\ \%O=\dfrac{16\times 2}{12+16\times 2}\times 100\%=72,73\%\end{array}\)
a) Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 16g NH4NO3.
b) cho biết trong SO2 có 2,4.1022 nguyên tử S. Từ đó hãy tính khối lượng mỗi nguyên tố tương ứng và thể tích khí SO2 (đktc). Muốn có số nguyên tử N nhiều gấp 2 lần nguyên tử S ở trên thì cần lấy bao nhiêu gam NH4NO3. =)) ét ô étttt
a) Trong NH4NO3, có 2 nguyên tố N, 4 nguyên tử H, 1 nguyên tử O. Ta có thể tính số mol của mỗi chất trong hợp chất:
Số mol NH4NO3 = 16g / (14 + 4 + 3x16) = 0.1 molSố mol N = 2 x 0.1 mol = 0.2 molSố mol H = 4 x 0.1 mol = 0.4 molSố mol O = 3 x 0.1 mol = 0.3 molVậy trong 16g NH4NO3 có:
Số nguyên tử N: 0.2 mol x 6.02x10^23 phân tử/mol = 1.204x10^23 nguyên tửSố nguyên tử H: 0.4 mol x 6.02x10^23 phân tử/mol = 2.408x10^23 nguyên tửSố nguyên tử O: 0.3 mol x 6.02x10^23 phân tử/mol = 1.806x10^23 nguyên tửb) Số nguyên tử S trong 2,4.10^22 nguyên tử SO2 là 2,4.10^22/2 = 1,2.10^22 nguyên tử. Từ đó, ta tính số mol của S:
Số mol S = 1,2x10^22 nguyên tử / 6.02x10^23 nguyên tử/mol = 0.02 molKhối lượng từng nguyên tử tương ứng là:
Khối lượng nguyên tử S = khối lượng mất của SO2 / số mol S = (64 - 32)g/mol / 0.02 mol = 1600g/molKhối lượng nguyên tử O = khối lượng mất của SO2 / số mol O = (64 - 32)g/mol / 0.04 mol = 800g/molThể tích khí SO2 ở đktc:
Theo định luật Avogadro, 1 mol khí ở đktc có thể giãn ra thành thể tích gấp ởnhiều lần so với thể tích của nó ở trạng thái lỏng hoặc rắn. Với điều kiện đó, thể tích của 0.02 mol SO2 là:
V = 0.02 mol x 22.4 L/mol = 0.448 L = 448mLĐể có số nguyên tử N gấp 2 lần số nguyên tử S đã tính ở trên, ta cần tìm số mol của N theo tỷ lệ tương ứng. Ta có thể tìm số mol N bằng cách phân tích NH4NO3 thành các chất riêng lẻ và tính số mol cho mỗi chất đó:
NH4NO3 = 0.1 molSố mol N = 2 x 0.1 mol = 0.2 molSố mol H = 4 x 0.1 mol = 0.4 molSố mol O = 3 x 0.1 mol = 0.3 molTừ đó, ta tính số mol của N cần thiết:
Số mol N cần = 0.2 mol x 2 = 0.4 molĐể có số mol N cần thiết, ta cần bao nhiêu gam NH4NO3:
Số mol NH4NO3 cần = 0.4 mol / 0.1 mol = 4 molKhối lượng NH4NO3 cần = 4 mol x (14 + 4 + 3x16)g/mol = 392g. Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong mối hợp chất sau:
a/ SO3................................................................
\(\left\{{}\begin{matrix}\%S=\dfrac{32.1}{80}.100\%=40\%\\\%O=100\%-40\%=60\%\end{matrix}\right.\)
\(\%S=\dfrac{32}{80}.100\%=40\%\\ \%O=\dfrac{16.3}{80}.100\%=60\%\)
a, MSO3=32+16.3=80g/mol
%S=\(\dfrac{32.100}{80}=40\%\)
%O=\(\dfrac{16.3.100}{80}=60\%\)