Hãy tính thể tích 4g khí 02 ở điều kiện tiêu chuẩn
các thầy cô ơi giúp em với ạ
Cho 32,5g kẽm tác dụng hoàn toàn với dd HCl thu được muối kẽm clorua và khí hidro. Tính thể tích khí hidro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn Giúp em với ạ🥺
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{32,5}{65}=0,5\left(mol\right)\\ PTHH:Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\)
tỉ lệ 1 : 2 : 1 : 1
n(mol) 0,5------------------------------->0,5
\(V_{H_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,5\cdot22,4=11,2\left(l\right)\)
(giúp em với ạ)Cho 13 gam zinc vào dung dịch HCl đến phản ứng hoàn toàn thu đc ZlCl2 và khí H2
Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
nZn = 13/65 = 0,2 (mol)
PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
nH2 = 0,2 (mol)
VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
Hòa tan 130g kẽm trong 1000ml dung dịch hcl Tính thể tích khí hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn Tính nồng độ mol của hcl đã phản ứng Giúp em với ạ em đang cần gấp
\(n_{Zn}=\dfrac{130}{65}=2mol\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{Zn}=n_{H_2}=2mol\\ V_{H_2}=2.22,4=44,8l\\ 1000ml=1l\\ n_{HCl}=2.2=4mol\\ C_{M_{HCl}}=\dfrac{4}{1}=4M\)
\(n_{Zn}=\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{130}{65}=2mol\)
PTHH: Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
TL; 1 2 1 1
mol: 2 \(\rightarrow\) 4
\(m_{HCl}=n.M=4.36,5=146g\)
đổi 1000 ml= 1l
\(C\%_{ddHCl}=\dfrac{m_{HCl}}{V_{HCl}}.100\%=\dfrac{146}{1}.100=14600\%\)
số hơi lớn em xem lại đề nhé
1 lượng khí 02 có thể tích 11.2l ở nhiệt độ 27•C và áp suất 1at tính thể tích của lượng khí trên ở điều kiện tiêu chuẩn ( t= 0•C , p= 1at)
Trạng thái 1: \(\left\{{}\begin{matrix}p_1=1atm\\V_1=11,2l\\T_1=27^oC=300K\end{matrix}\right.\)
Trạng thái sau: \(\left\{{}\begin{matrix}p_2=1atm\\V_2=???\\T_2=0^oC=273K\end{matrix}\right.\)
Quá trình khí lí tưởng: \(\dfrac{p_1V_1}{T_1}=\dfrac{p_2V_2}{T_2}\)
\(\Rightarrow\dfrac{1\cdot11,2}{300}=\dfrac{1\cdot V_2}{273}\)
\(\Rightarrow V_2=10,192l\)
Mn ơi giúp em làm bài này với mai em kiểm tra giữa kì ạ Cho 13 gam zn tác dụng với oxi để tạo thành zno A, tính khối lượng zno thu được B, tính thể tích oxi ở điều kiện tiêu chuẩn
\(a) 2Zn +O_2 \xrightarrow{t^o} 2ZnO\\ n_{ZnO} = n_{Zn} = \dfrac{13}{65} = 0,2(mol)\\ m_{ZnO} = 0,2.81 = 16,2(gam)\\ b) n_{O_2}= \dfrac{1}{2}n_{Zn} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\)
Đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H4, biết tỉ lệ thể tích giữa CH4 và C2H4 là 1:2. a, viết PTHH của phản ứng b, Tính thể tích khí CO2 sinh ra( biết thể tích các khí đc đo ở điều kiện tiêu chuẩn) giúp mình luôn với ạ
a) CH4 + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\) CO2 + 2H2O.
C2H4 + 3O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2CO2 + 2H2O.
b) Gọi x là lượng CH4 ban đầu, lượng C2H4 ban đầu là 2x.
Ta có: x+2x=13,44/22,4 \(\Rightarrow\) x=0,2.
Thể tích khí CO2 sinh ra là \(V_{CO_2}\)=(0,2+0,2.2.2).22,4=22,4 (lít).
Đốt cháy hoàn toàn 16,8 g sắt trong bình khí oxi sao phản ứng thu được sắt từ oxit a. viết phương trình hoá học b. tính thể tích khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn c. tính khối lượng sắt từ oxi giúp em với ạ . em cảm ơnnn
\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\\ a,3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\\ b,n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.0,3=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ c,n_{Fe_3O_4}=\dfrac{0,3}{3}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2\left(g\right)\)
Ở điều kiện tiêu chuẩn, hãy tính thể tích của:
16 gam khí oxi.
16 gam khí oxi: n = m : M = 16 : 32 = 0,5 (mol)
V = n.22,4 = 0,5.22,4 = 11,2 (lít)
Ở điều kiện tiêu chuẩn, hãy tính thể tích của:
2 mol khí hidro.
2 mol khí hidro: V = n.22,4 = 2.22,4 = 44,8 (lít)