trùng hợp 2 mol etilen ( với hiệu suất 100 % ) ở điều kiện thích hợp thì thu được khối lượng polietilen là ?
Để tổng hợp 120 kg poli (metyl metacrylat) với hiệu suất của quá trình hóa este là 60% và quá trình trùng hợp là 80% thì cần các lượng axit và ancol lần lượt là
A. 172 kg và 84 kg
B. 85 kg và 40 kg
C. 215 kg và 80 kg
D. 86 kg và 42 kg
Thủy phân hỗn hợp 0,02 mol saccaozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là
A. 0,12 mol
B. 0,095 mol
C. 0,06 mol
D. 0,090 mol
Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100% thì khối lượng ancol eytlic thu được là:
A. 92 gam
B. 184 gam
C. 138 gam
D. 276 gam
Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol CH3OH và 0,2 mol C2H5OH với H2SO4 đặc ở 140oC, khối lượng ete thu được là
A. 9,7 gam.
B. 7 gam.
C. 12,4 gam.
D. 15,1 gam.
Đáp án A
+ 2 R ¯ O H → H 2 S O 4 đ ặ c , t 0 R ¯ O R ¯ + H 2 O n H 2 O = 0 , 5 n R ¯ O H = 0 , 15 ⇒ m R ¯ O R ¯ = m R ¯ O H - m H 2 O = 9 , 7 g a m
Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol CH3OH và 0,2 mol C2H5OH với H2SO4 đặc ở 140oC, khối lượng ete thu được là
A. 12,4 gam
B. 7 gam
C. 9,7 gam
D. 15,1 gam
Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng 75% thì khối lượng glucozơ thu được là:
A. 360 gam
B. 270 gam
C. 300 gam
D. 250 gam
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa axit stearic, axit panmitic và các triglixerit của các axit này). Sau phản ứng thu được 20,16 lít CO2 (điều kiện tiêu chuẩn) và 15,66 gam nước. Xà phòng hóa m gam X (hiệu suất phản ứng bằng 90%) thì thu được khối lượng glixerol là
A. 2,484 gam
B. 1,242 gam
C. 1,380 gam
D. 2,760 gam
Cho hỗn hợp A gồm Cl2 ,CO2,H2 có khối lượng là 43g.Tìm Khối lượng của mỗi chất trong A,biết ở cùng điều kiện Vcl2:Vco2:Vh2=1:3:6
Gọi $n_{Cl_2} = a \to n_{CO_2} = 3a(mol) \to n_{H_2} = 6a(mol)$
Ta có :
$m_A = 71a + 44.3a + 2.6a = 43(gam)$
$\Rightarrow a = 0,2$
$m_{Cl_2} = 0,2.71 = 14,2(gam)$
$m_{CO_2} = 0,2.3.44 = 26,4(gam)$
$m_{H_2} = 0,2.6.2 = 2,4(gam)$
Tham khảo!!!
Gọi nCl2=a→nCO2=3a(mol)→nH2=6a(mol)nCl2=a→nCO2=3a(mol)→nH2=6a(mol)
Ta có :
mA=71a+44.3a+2.6a=43(gam)mA=71a+44.3a+2.6a=43(gam)
⇒a=0,2⇒a=0,2
mCl2=0,2.71=14,2(gam)mCl2=0,2.71=14,2(gam)
mCO2=0,2.3.44=26,4(gam)mCO2=0,2.3.44=26,4(gam)
mH2=0,2.6.2=2,4(gam)
Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là
A. C2H6 và C3H8
B. C3H6 và C4H8
C. CH4 và C2H6
D. C2H4 và C3H6