tính khối lượng Fe thu được khi cho một lượng CO dư phản ứng 32g Fe2O3 biết hiệu suât phản ứng đạt 80%
thổi 10,08 lít khí Co ở đktc qua 32g bột Fe2O3 nung nóng. Tính khối lượng kim loại thu được biết hiệu suất phản ứng đạt 75%
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\\ n_{CO}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\\ Fe_2O_3+3CO\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3CO_2\uparrow\\ Vì:\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,45}{3}\Rightarrow Tính.theo.n_{CO},Fe_2O_3dư\\ n_{Fe\left(LT\right)}=\dfrac{2}{3}.n_{CO}=\dfrac{2}{3}.0,45=0,3\left(mol\right)\\ Vì:H=75\%\Rightarrow n_{Fe\left(TT\right)}=75\%.0,3=0,225\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe\left(TT\right)}=0,225.56=12,6\left(g\right)\)
1. Tính khối lượng Fe thu được khi cho một lượng khí CO phản ứng với 32 gam Fe2O3. Biết hiệu suất phản ứng là 80%
Các bạn giúp mình với.
pt:
Fe2O3+3CO---t*--->2Fe+3CO2
mFe2O3 p/ứ=32.80%=25,6(g)
=>nFe2O3=25,6/160=0,16(mol)
Theo pt: nFe=2nFe2O3=2.0,16=0,32(mol)
=>mFe=0,32.56=17,92(g)
Cho sơ đồ phản ứng Fe2O3+CO-->Fe+CO2
A)cho 16g Fe2O3 phản ứng,sau phản ứng thu đc 8,96g sắt. Tính hiệu suất theo 2 cách
B)Nếu cho 3,2g Fe2O3 thì sau phnr ứng thu đc g sắt biết phản ứng đạt 80%
C)Tính khối lượng Fe2O3 thực tế đưa vào phản ứng để tạo ra đc 11,2g Fe biết Hiệu suất=90%
1/ cho 8,7g MnO2 tác dụng với axit HCl dư . sau phản ứng thu được 1,9l khí clo (đktc). tính hiệu suất của phản ứng
2/ tính khối lượng của Fe thu được khi cho 1 lượng CO du khử 32g Fe2O3 . biết rằng hiệu suất phản ứng là 80%
3/a) hãy xác định công thức của 1 loại oxit sắt , biết rằng khi cho 32g oxit sắt này tác dụng hoàn toàn với cacbon oxit thu được 22,4g chất rắn . biết khối lượng ml phân tử của oxit sắt là 160g/mol
b)chất khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn bằng nước vôi trong . tính khối lượng kết tủa thu được
1
nMnO2= 8,7/87 = 0,1 mol
MnO2 + 4HCl -> MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0,1 ------------------------------- 0,1 (mol)
V Cl2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít
H%=1,9/2,24x100%= 85%
2
pt:
Fe2O3+3CO---t*--->2Fe+3CO2
mFe2O3 p/ứ=32.80%=25,6(g)
=>nFe2O3=25,6/160=0,16(mol)
Theo pt: nFe=2nFe2O3=2.0,16=0,32(mol)
=>mFe=0,32.56=17,92(g)
3
a) Gọi CTHH của oxit sắt là: FexOy
PTHH: : FexOy + yCO ------> xFe + yCO2
Số mol Fe là
B5: Cho 16 (g) Fe2O3 bị khử bởi khí H2. Sau phản ứng thu được là Fe và H2O. Tính khối lượng Fe, khối lượng H2O. Biết H=80%.
B 6: Dùng khí CO để khử CuO ở to cao . Sau phản ứng thu được 19,2 (g) Cu . Tính khối lượng CuO. Tính V CO đã dùng ở đktc Biết H = 85%.
B7: Dùng khí CO để khử ZnO ở to cao . Sau phản ứng thu được 26 (g) Zn. Tính khối lượng ZnO. V CO ở đktc Biết H = 75%.
Khi có mặt bột sắt, benzen phản ứng với clo tương tự như phản ứng với brom. Hãy tính lượng clobenzen thu được khi cho 15,6 gam benzen tác dụng với clo dư khi có mặt bột Fe và đun nóng. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.
Phương trình hoá học của phản ứng giữa benzen và clo
C 6 H 6 + Cl 2 → t ° C 6 H 5 Cl + HCl
Theo phương trình hoá học : số mol C 6 H 6 = số mol C 6 H 5 Cl
Vì hiệu suất 80% và clo dư nên số mol clobenzen thu được là :
n C 6 H 5 Cl = 15,6/78 x 80/100 = 0,16mol
=> m C 6 H 5 Cl = 0,16 x 112,5 = 18g
18. Cho phản ứng: Fe2O3 + H2 ------> Fe + H2O
Nếu có 13,44 lít H2 (đktc) tham gia. Tính:
a. Khối lượng Fe2O3 phản ứng.
b. Khối lượng Fe tạo thành biết hiệu suất phản ứng là 80%.
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6(mol)\\ a,Fe_2O_3+3H_2\xrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\\ \Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{3}n_{H_2O}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,2.160=32(g)\\ b,n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,4(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe(p/ứ)}=0,4.56=22,4(g)\\ \Rightarrow m_{Fe(thực tế)}=22,4.80\%=17,92(g)\)
Fe2O3 + 3H2 --> 2Fe + 3H2O
nH2 = V/22,4 = 13,44/22,4 = 0,6 mol
Theo pthh có:
nFe2O3 = 1/3 x nH2 = 1/3 x 0,6 = 0,2 mol
mFe2O3= n x M = 0,2 x 160 = 32 ( g )
nFe ( lí thuyết ) = 2 x nFe2O3 + 2 x 0,2 = 0,4 ( mol )
=> nFe ( thực tế ) =( 0,4 x 80 ) : 100% = 0,32 ( mol )
mFe= n.M= 0,32 x 56 = 17,92 ( g)
Khử 24 gam Fe2O3 bằng 6,72lít khí H2 (đktc)
a. Sau phản ứng chất nào hết, chất nào dư? Tính khối lượng chất dư?
b. Tính khối lượng Fe thu được sau phản ứng?
c. Tính khối lượng hỗn hợp rắn thu được sau phản ứng?
dễ mà
mình thử các bạn thôi chứ mình ko like đâu nhé
\(a.n_{Fe_2O_3}=\dfrac{24}{160}=0,15\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{to}2Fe+3H_2O\\ Vì:\dfrac{0,3}{3}< \dfrac{0,15}{1}\\ \rightarrow Fe_2O_3dư\\ n_{Fe_2O_3\left(dư\right)}=0,15-\dfrac{0,3}{3}=0,05\left(mol\right)\\ m_{Fe_2O_3\left(dư\right)}=0,05.160=8\left(g\right)\\ b.n_{Fe}=\dfrac{0,3}{3}.2=0,2\left(mol\right)\\ m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\\ c.m_{rắn}=m_{Fe}+m_{Fe_2O_3\left(dư\right)}=11,2+8=19,2\left(g\right)\)
Cho 1 luồng khí CO dư đi qua ống sứ chứa 24 g hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn Y có khối lượng 18,88 gam.Biết trong điều kiện thí nghiệm hiệu suất các phản ứng đều đạt 80%.Tính % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu .
Đáp án:
→%mFe2O3=66,67%;%mCuO=33,33%→%mFe2O3=66,67%;%mCuO=33,33%
Giải thích các bước giải:
Gọi số mol 2 oxit lần lượt là x, y.
→160x+80y=24 gam→160x+80y=24 gam
Phản ứng xảy ra:
Fe2O3+3CO→2Fe+3CO2Fe2O3+3CO→2Fe+3CO2
CuO+COto→Cu+CO2CuO+CO→toCu+CO2
Khối lượng rắn giảm là do O bị khử
→nO bị khử=3nFe2O3 phản ứng+nCuO phản ứng=3x.80%+y.80%=24−18,8816=0,32 mol→nO bị khử=3nFe2O3 phản ứng+nCuO phản ứng=3x.80%+y.80%=24−18,8816=0,32 mol
Giải được: x=y=0,1.
→%mFe2O3=160x24=66,67%→%mCuO=33,33%