1.tính khối lượng đồng và thể tích khí clo (đktc) đã tham gia phản ứng nếu có 27g CuCl2 tạo thành sau phản ứng
2. tính thể tích khí clo thu được ở đktc khi:
a) cho 7,3g HCl tác dụng với MnO4
b) cho 7,3g HCl tác dung với KMnO4
1.tính khối lượng đồng và thể tích khí clo (đktc) đã tham gia phản ứng nếu có 27g CuCl2 tạo thành sau phản ứng
2. tính thể tích khí clo thu được ở đktc khi:
a) cho 7,3g HCl tác dụng với MnO4
b) cho 7,3g HCl tác dung với KMnO4
Bài 1:
Bài 2 :
a) nHCl = =0,2 (mol)
4HCl + MnO2 à MnCl2 + Cl2 + 2H2O
4 (mol) 1(mol)
0,2 (mol) ?
= =0,05 (mol)
= .22,4=0,05.22,4=1,12 (lít)
b) nHCl = =0,2 (mol)
16HCl + 2KMnO4 à 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O
16 (mol) 5(mol)
0,2 (mol) ?
= =0,0625 (mol)
= .22,4=0,0625.22,4=1,4 (lít)
Câu 1:Tính khối lượng đồng và thể tích khí clo (đktc) đã tham gia phản ứng nếu có 27 gam CuCl2 tạo thành sau phản ứng
Câu 2: Đốt nhôm trong khí clo người ta thu được 26,7 gam nhôm clorua. Tính khối lượng nhôm và thể tích clo (ở đktc) đã tham gia phản ứng
Chúc em học tốt !!!
\(a.\)
\(n_{Na}=\dfrac{4.6}{23}=0.2\left(mol\right)\)
\(Na+\dfrac{1}{2}Cl_2\underrightarrow{t^0}NaCl\)
\(0.2........0.1........0.2\)
\(V_{Cl_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
\(m_{NaCl}=0.2\cdot58.5=11.7\left(g\right)\)
\(b.\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5.6}{56}=0.1\left(mol\right)\)
\(Fe+\dfrac{3}{2}Cl_2\underrightarrow{t^0}FeCl_3\)
\(0.1.......0.15.......0.1\)
\(V_{Cl_2}=0.15\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
\(m_{FeCl_3}=0.1\cdot162.5=16.25\left(g\right)\)
\(c.\)
\(n_{Cu}=\dfrac{6.4}{64}=0.1\left(mol\right)\)
\(Cu+Cl_2\underrightarrow{t^0}CuCl_2\)
\(0.1......0.1.....0.1\)
\(V_{Cl_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
\(m_{CuCl_2}=0.1\cdot135=13.5\left(g\right)\)
Bài 1:
a. \(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
\(2Na+Cl_2\rightarrow2NaCl\)
0,2 ...... 0,1 ..... 0,2 (mol)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{Cl_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\m_{NaCl}=0,2.58,5=11,7\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b. \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(2Fe+3Cl_2\rightarrow2FeCl_3\)
0,1 ...... 0,15 ...... 0,1 (mol)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{Cl_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\m_{FeCl_3}=0,1.162,5=16,25\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c. \(n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
\(Cu+Cl_2\rightarrow CuCl_2\)
0,1 .... 0,1 ..... 0,1 (mol)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{Cl_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\m_{CuCl_2}=0,1.135=13,5\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
2K + O2 → 2K2O
nK2O = \(\dfrac{18,8}{94}\)= 0,2 mol => nKphản ứng = 0,2 mol , nO2phản ứng = 0,1 mol
VO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít . Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí => V không khí = 2,24.5 = 11,2 lít
mK = 0,2.39 = 7,8 gam
2K + O2 → 2K2O
Nếu có 3,36 lít Oxi phản ứng với 0,2 mol kali => nO2 = \(\dfrac{3,36}{22,4}\)= 0,15mol
Ta có tỉ lệ \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,15}{1}\)=> Oxi dư , kali hết .
Khối lượng sp thu được vẫn tính theo kali => nK2O = 0,2 mol
<=> mK2O = 0,2.94 = 18,8 gam
cho 11,2g bột sắt tác dụng hết với dd HCl 1M , sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 ( đktc) : a ) tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc . B) tính khối lượng dung dịch HCl đã tham gia phản ứng
a,\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right);n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,15 0,3
Ta có: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,15}{1}\) ⇒ H2 pứ hết,Fe dư
\(V_{H_2}=3,36\left(l\right)\) (đề cho)
b, ko tính đc k/lg dd ,chỉ tính đc thể tích dd
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\)
Bài 2: Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với khí Clo (Cl2) thu được hợp chất Sắt (III) clorua (FeCl3)
a/ Tính thể tích khí Cl2 (đktc) đã tham gia phản ứng
b/ Tính khối lượng FeCl3 tạo thành sau phản ứng
Cho biết: Fe = 56; Cl = 35,5
\(n_{Fe}=\dfrac{5.6}{56}=0.1\left(mol\right)\)
\(Fe+\dfrac{3}{2}Cl_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}FeCl_3\)
\(0.1.......0.15..........0.1\)
\(V_{Cl_2}=0.15\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
\(m_{FeCl_3}=0.1\cdot162.5=16.25\left(g\right)\)
cho hh gồm Fe và kim loại X hoá trị n hoà tan hết dd HCl dư sau phản ứng thu được 7,84l khí H2 ở đktc. Nếu cho hh trên tác dụng với khí Clo thì thể tích khí Clo tham gia phản ứng là 8,4l. Biết tỉ lệ số mol của Fe và X là 1:4 và X có khối lượng là 5,4g. Xác định X
giúp mình với chiều mình đi học r
Cho 12,8 gam Đồng tác dụng vừa đủ với khí Oxi ở nhiệt độ cao, thu được Đồng (II) oxit.
a. Tính thể tích khí Oxi tham gia phản ứng (ở đktc)?
b. Tính khối lượng Đồng (II) oxit được tạo thành?
a) \(n_{Cu}=\dfrac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Cu + O2 --to--> 2CuO
0,2-->0,1------->0,2
=> VO2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
b) mCuO = 0,2.80 = 16 (g)
a, PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b, Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=3n_{Al}=0,6\left(mol\right)\\n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c, Cách 1:
Theo PT: \(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
Cách 2:
Ta có: \(m_{H_2}=0,3.2=0,6\left(g\right)\)
Theo ĐLBT KL, có: mAl + mHCl = mAlCl3 + mH2
⇒ mAlCl3 = mAl + mHCl - mH2 = 5,4 + 21,9 - 0,6 = 26,7 (g)
Bạn tham khảo nhé!