phân biệt các loại quả ? lấy ví dụ
Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt các loại quả? Có mấy loại quả chính? Nêu đặc điểm phân biệt và cho ví dụ mình họa?
Đây là câu hỏi Sinh học lớp 6 ạ
Dựa vào đặc điểm hình thái của vỏ quả để phân biệt quả khô (khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng) và quả thịt (khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quá)
* Quả khô:
- Vỏ quả khi chin: khô, cứng, mỏng.
- Chia thành 2 nhóm:
+ Quả khô nẻ: khi chín khô vỏ quả có khả năng tách ra.
Vd: quả cải, quả đậy Hà Lan……
+ Qủa khô không nẻ: khi chín khô vỏ quả không tự tách ra.
Vd: quả thìa là, quả chò….
* Quả thịt :
- Vỏ quả khi chin: mềm, dày, chứa đầy thịt quả.
- Chia thành 2 nhóm :
+ Qủa mọng: phần thịt quả dày mọng nước.
Vd: quả cam, cà chua….
+ Qủa hạch: có hạch cứng chứa hạt ở bên trong.
Vd: quả xoài, quả nhãn….
Dựa vào đặc điểm hình thái của vỏ quả để phân biệt quả khô (khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng) và quả thịt (khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quá)
Quả thịt:Quả thịt khi chín,quả mềm,chứa nhiều thịt quả.
-Có 2 loại quả thịt:quả mọng và quả hạch.
+Quả mọng:khi chín,quả mềm,có mọng nước.
VD:quả đu đủ,quả sầu riêng.quả cam,v.v..
+Quả hạch Quả có hạch cứng bao bọc hạt.
VD:quả xoài,quả cóc,quả táo ta,v.v..
Quả khô:khi chín,vỏ quả khô,cứng,mỏng.
-Có 2 loại quả khô:quả khô nẻ và quả khô không nẻ.
+Quả khô nẻ:khi chín khô,vỏ quả tự nứt ra.
VD:quả cải,quả đậu,quả điệp,v.v..
+Quả khô không nẻ:Khi chín khô,vỏ quả không tự nứt ra.
VD:quả dừa,quả me,quả cau,quả bàng.v.v..
Cấu tạo ngoài của thân. Nhận biết các dạng thân. Phân biệt và cho ví dụ về các loại thân chích. Cho ví dụ ? Phân biệt các loại thân biến dạng? Cho ví dụ? Ứng dụng về bấm ngọn tỉa cành để tăng năng suất cây trồng.
Có các loại thân biến dạng là :
- Thân củ : cây su hào , cây khoai tây , ...
- Thân rễ : cây dong ta , cây gừng , ...
- Thân mọng nước : cây xương rồng , ...
Bấm ngọn, tỉa cành nhằm kìm chế sự phát triển cành lá, ngọn...để cây tập trung chất dinh dưỡng vào phát triển sản phẩm của cây (vd: hoa, quả...). Theo mình, những loại cây lấy quả(cây mít, cây cà phê...) thì nên tỉa cành nhiều, các cây bấm ngọn thì các cây dây leo(mồng tơi...).
Nêu các bộ phận của hạt. Phân biệt hạt 1 lá mầm và hai lá mầm(lấy ví dụ từng loại)
* Phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm:
+ Hạt 1 lá mầm: phôi có 1 lá mầm , chất dinh dưỡng dự trữ ở phôi nhũ
+ Hạt 2 lá mầm : phôi có 2 lá mầm , chất dinh dưỡng dự trữ ở mầm lá
Ví dụ :
+ hạt 2 lá mầm : hạt tranh , hạt mít
+ hạt 1 lá mầm: hạt ngô
tk nha
Phân tích điểm thích nghi của quả và hạt với các cách phát tán. Lấy 3 ví dụ từng loại
Đáp án:
Đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt:
- Nhờ gió: quả thường nhỏ nhẹ, có túm lông hoặc có cánh
- Nhờ động vật: là thức ăn của động vật (nhưng có hạt cứng ko bị tiêu hóa) có lông dính hoặc có gai móc
- Tự phát tán: thường là nhóm quả khô nẻ (khi chín vỏ tự tách rơi ra ngoài)
- Ngoài ra còn có tác nhân khác như con người, nước: quả và hạt được đưa tới các vùng miền khác nhau.
chúc bạn học tốt
Viết sơ đồ các đơn vị phân loại sinh vật. Lấy ví dụ
Trình bay đặc điểm của 5 giới sinh vật trong hệ thống phân loại. Lấy ví dụ
Phân biệt thức ăn giàu protein , thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh . Mỗi loại lấy 2 ví dụ minh họa .
- Thức ăn có chứa hàm lượng protein >14% gọi là thức ăn giàu Protein.
Vdụ: Bột cá Hạ Long
- Thức ăn có chứa hàm lượng gluxit >50% gọi là thức ăn giàu Gluxit.
Vdụ: hạt ngô
- Thức ăn có chứa hàm lượng xơ >30% gọi là thức ăn Thô xanh.
Vdụ: rơm lúa
bạn tham khảo nha
- Thức ăn có chứa hàm lượng protein >14% gọi là thức ăn giàu Protein.
Vdụ: Bột cá Hạ Long
- Thức ăn có chứa hàm lượng gluxit >50% gọi là thức ăn giàu Gluxit.
Vdụ: hạt ngô
- Thức ăn có chứa hàm lượng xơ >30% gọi là thức ăn Thô xanh.
Vdụ: rơm lúa
chúc bạn học tốt nha
Tham khảo:
- Thức ăn có chứa hàm lượng protein >14% gọi là thức ăn giàu Protein.
Vdụ: Bột cá Hạ Long
- Thức ăn có chứa hàm lượng gluxit >50% gọi là thức ăn giàu Gluxit.
Vdụ: hạt ngô
- Thức ăn có chứa hàm lượng xơ >30% gọi là thức ăn Thô xanh.
Vdụ: rơm lúa
Lấy ví dụ chứng minh trong việc bón đúng loại phân, đúng lượng làm cho cây ra hoa, đậu quả nhiều.
- Chất dinh dưỡng ảnh hưởng đến sự sinh sản ở thực vật. Khi cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng, cây ra hoa kết quả nhiều.
- Ví dụ:
+ Cây lúa khi được bón phân đúng loại phân, đúng lượng ở các giai đoạn thì năng suất có thể đạt tới 65 tạ/ha.
+ Nếu bón thiếu đạm trong quá trình đẻ nhánh,… thì năng suất của lá giảm xuống khoảng 50 tạ/ha.
Phân bón là gì? Kể tên và lấy ví dụ các loại phân bón?
Phân bón là “thức ăn” do con người bổ sung cho cây trồng.
Các loại phân bón:
- Phân hữu cơ: Phân chuồng, phân rác, phân xanh…
- Phân hóa học: Phân đạm, phân lân, phân vi lượng…
- Phân vi sinh: Phân bón chứa vi sinh vật chuyển hóa đạm, chuyển hóa lân…
phân loại các ứng dụng ? mỗi ứng dụng lấy ví dụ ??
câu 1.khái niệm và phân loại và cách gọi tên của oxit? lấy ví dụ?
câu 2.so sánh sự giống nhau và khác nhau và phản ứng phân hủy? lấy ví dụ mỗi loại phản ứng phương trình hóa học?
câu 3.Phân loại và cách gọi các tên oxit sau: SiO2 ; K2O ; P2O5 ; Fe2O3 ; MgO ; CO2
câu 4. giải biết theo phương trình hóa học
- Đất cháy hoàn toàn 128(g) Fe trong khí cơ
a) viết phương trình hóa học xảy ra
b) tính thể tích khí oxi ( ở điều kiện tiêu chuẩn ) tham gia phương thức
Câu 4.
\(n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{128}{56}=2,28mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
2,28 1,52 ( mol )
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=1,52.22,4=34,048l\)
câu 3.Phân loại và cách gọi các tên oxit sau:
SiO2 ; oxit axit : silic đioxit
K2O ; oxit bazo : kali oxit
P2O5 ; oxit axit : điphotpho pentaoxit
Fe2O3 ; oxit bazo : sắt 3 oxit
MgO ; oxit bazo : magie oxit
CO2 oxit axit: cacbondioxit