Ánh sáng truyền trong không khí với vận tốc gần bằng:
a.10,08 triệu km/h
b.1,08 triệu km/h
c.108 triệu km/h
d.1080 triệu km/h
Ánh sáng truyền trong không khí với vận tốc gần bằng:
A.10,08 triệu km/h
B.1,08 triệu km/h
C.108 triệu km/h
D.1080 triệu km/h
.
.
Giúp mik vs thanks you!!!
rất đơn giản, bn chỉ việc đổi đơn vị
1080000000km/h = 1080000000/3600= 300000km/s
vậy p/án: D
Ánh sáng truyền trong không khí với vận tốc gần bằng:
A.10,08 triệu km/h
B.1,08 triệu km/h
C.108 triệu km/h
D.1080 triệu km/h
Ánh sáng truyền đi trong chân không với vận tốc gần bằng :
a) 108 triệu km/h
b) 1,08 triệu km/h
c) 1080 triệu km/h
d) 10,8 triệu km/h
Ánh sáng truyền đi trong chân không có vận tốc bằng 300000km/s
=> Trong 1s, ánh sáng đi được 300000km
Đổi: \(1s=\frac{1}{3600}h\)
Vận tốc của ánh sáng truyền đi trong chân không là:
\(v=\frac{s}{t}=\frac{300000}{\frac{1}{3600}}=300000\cdot3600=1080000000\) (km/h)
Vậy đáp án là C. 1080 triệu km/h
Ánh sáng truyền trong không khí với vận tốc gần bằng bao nhiêu km/h ?
Vận tốc của ánh sáng truyền trong không khí là 300 000km/s
=> Cứ 1 giây ánh sáng đi được 300 000km
Đổi: 1 giây = \(\frac{1}{3600}\) giờ
Vận tốc của ánh sáng truyền trong không khí là:
\(v=\frac{s}{t}=\frac{300000}{\frac{1}{3600}}=300000\cdot3600=1080000000\) (km/h)
Đ/s: ...
Ánh sáng truyền trong không khí với vận tốc gần băng 300000000 m/s tức 300000km/s.
Vận tốc ánh sáng khi truyền trong không khí có giá trị bằng:
A. 300 km/s B. 300 km/h C. 300 000 km/s D. 300 000 km/h
lúc 6 giờ một xe đạp đi từ bình triệu tới biên hoà với vận tốc 12 km/h lúc 8 giờ một xe máy đi từ bình triệu tới biên hoà với vận tốc 30 km/h xe máy đến biên hoà sau xe đạp 36 phút tính khoảng cách từ bình triệu tới biên hoà
Hãy chọn giá trị vận tốc cho phù hợp:
Đối tượng | Vận tốc |
1. Người đi bộ | a. 340 m/s |
2. Xe đạp lúc xuống dốc | b. 300.000km/s |
3. Vận tốc tối đa của xe mô tô tại nơi đông dân cư | c. 5 km/h |
4. Vận tốc âm thanh trong không khí | d. 40 km/h |
5. Vận tốc của ánh sáng trong chân không | e. 42,5 km/h |
Câu 36: Khoảng cách trung bình giữa Trái Đất và Sao Mộc là 628 triệu km. Một thực thể có tốc độ siêu nhanh đi hết quãng đường này trong 58s.
a) Tính vận tốc thực thể này? (km/h)
b) Cũng với vận tốc này, một thực thể đi đến 1 hành tinh khác cách rất xa Trái Đất và chỉ mất 34 ngày để đến đó. Trong khi đó, một con tàu vũ trụ mất đến 4339,2516 năm để đến được hành tinh này. Tìm khoảng cách giữa Trái Đất và hành tinh này, vận tốc của con tàu vũ trụ (km/năm)?
c) Một thực thể khác còn nhanh hơn và đi từ Trái Đất đến hành tinh đó chỉ mất 6 ngày. Tính vận tốc thực thể đó? (km/h)
a) vận tốc của thực thể là: 628000000/58 = 10827586,2069 (km/s) = 38979310344,8 (km/h)
(p/s: nhanh hơn ánh sáng????????)
b) khoảng cách giữa Trái Đất và hành tinh đó là: 38979310344,8 x 24 x 34 = 31807117241356,8 (km)
vận tốc của con tàu vũ trụ là: 31807117241356,8/4339,2516 = 7330092876,2363 (km/năm)
c) Tính vận tốc thực thể đó là: 31807117241356,8/(6 x 24) = 220882758620.5(3) (km/h)
(p/s: gấp mấy trăm nghìn lần tốc độ ánh sáng??????????)
Trái Đất chuyển động quanh mặt trời theo 1 đường coi là đường tròn, có bán kính 149,6 triệu km, trong thời gian 1 một năm(gần đúng bằng 365,25 ngày). Hãy tính vận tốc của trái đất trong chuyển động ấy ra km trên giờ và km trên giây
Ta có:
S = v.t
149,6.106 = v.365,25
v = 409582,5 (km/ngày) = 17065,9 (km/h) = 4,7(km/s)
Các con số phản ánh đúng về hệ thống thuộc địa của Anh đến năm 1914 là
A.
28 triệu km, dân số 300 triệu người,bằng 1/4 diện tích và 1/4 dân số thế giới
B.
33 triệu km dân số 400 triệu người,bằng 1/4 diện tích và 1/4 dân số thế giới
C.
25 triệu km, dân số 300 triệu người,bằng 1/4 diện tích và 1/5 dân số thế giới
D.
20 triệu km, dân số 300 triệu người,bằng 1/5 diện tích và 1/5 dân số thế giới