Cho 16,8 gam hỗn hợp NaHCO3 và MgCO3 vào HCl dư. Dẫn toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam một chất hữu cơ X thu được hỗn hợp khí CO2, H2O, HCl. Dẫn hỗn hợp này vào bình đựng dung dịch AgNO3 dư, thu được 5,74 gam kết tủa và khối lượng bình dung dịch AgNO3 tăng thêm 2,54 gam. Khí thoát ra khỏi bình dung dịch AgNO3 dẫn vào 5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M (TN1) thấy xuất hiện kết tủa, lọc tách kết tủa, dung dịch còn lại cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư (TN2) lại thấy xuất hiện thêm kết tủa, tổng khối lượng kết tủa ở 2 thí nghiệm là 13,94 gam. Biết Mx < 230 gam/mol. Số nguyên tử O trong một phân tử của X là
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3.
Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam một chất hữu cơ X thu được hỗn hợp khí CO2, H2O, HCl. Dẫn hỗn hợp này vào bình đựng dung dịch AgNO3 dư thu được 5,74 gam kết tủa và khối lượng bình dung dịch AgNO3 tăng thêm 2,54 gam. Khí thoát ra khỏi bình dung dịch AgNO3 dẫn vào 5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thấy xuất hiện kết tủa, lọc tách kết tủa, dung dịch còn lại cho tác dụng Ba(OH)2 dư lại thấy xuất hiện thêm kết tủa, tổng khối lượng kết tủa ở 2 thí nghiệm là 13,94 gam. Biết Mx < 230 g/mol. Số nguyên tử O trong một phân tử của X là
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án A
Có
Khí thoát ra khỏi bình là CO2.
CO2 + 0,1 mol Ca(OH)2 → CaCO3 + dung dịch
Dung dịch thu được + Ba(OH)2 dư → BaCO3
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:
mO(X) = 4,3 – 12.0,12 – 1.(2.0,06 + 0,04) – 35,5.0,04 = 1,28 gam
nO(X) = 0,08 mol
nC : nH : nO : nCl = 0,12 : 0,16 : 0,08 : 0,04 = 3:4:2:1
X có dạng C3nH4nO2nCln 107,5n < 230 n < 2,13 mà tổng số nguyên tử H và Cl phải là số chẵn n = 2
Trong phân tử X chứa 4 nguyên tử O
Oxi hóa hoàn toàn 6,78 gam chất hữu cơ A mạch hở bằng CuO dư ( t0) thu được hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O, HCl. Dẫn toàn bộ hỗn hợp trên vào bình đựng dung dịch AgNO3 dư ( có pha HNO3) thấy khối lượng bình tăng 6,54 gam và có 17,22 gam kết tủa. Khí bay ra được hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 35,46 gam kết tủa. Số đồng phân cấu tạo của A là
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Đáp án B
nBaCO3 = 35,46: 197 = 0,18 mol
nAgCl = 17,22 : 143,5 = 0,12 mol
Bảo toàn C: => nCO2 = nBaCO3 = 0,18 mol
Bảo toàn Cl: nHCl = nAgCl = 0,12 mol
mBình tăng = mH2O + mHCl
=> nH2O = ( 6,54 – 0,12.36,5) :18 = 0,12 mol
Oxi hóa hoàn toàn 6,78 gam chất hữu cơ A mạch hở bằng CuO dư (to) thu được hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O, HCl. Dẫn toàn bộ hỗn hợp trên vào bình đựng dung dịch AgNO3 dư (có pha HNO3) thấy khối lượng bình tăng 6,54 gam và có 17,22 gam kết tủa. Khí bay ra được hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 35,46 gam kết tủa. Số đồng phân cấu tạo của A là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Oxi hóa hoàn toàn 6,78 gam chất hữu cơ A mạch hở bằng CuO dư (to) thu được hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O, HCl. Dẫn toàn bộ hỗn hợp trên vào bình đựng dung dịch AgNO3 dư (có pha HNO3) thấy khối lượng bình tăng 6,54 gam và có 17,22 gam kết tủa. Khí bay ra được hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 35,46 gam kết tủa. Số đồng phân cấu tạo của A là
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 45,45 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hoàn toàn Z rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 60 gam kết tủa, đồng thời khối lượng bình tăng thêm 54,75 gam. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, khi hết V lít hoặc 2V lít thì đều thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 44,46
B. 39,78
C. 46,80
D. 42,12
Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 lít khí H2 (đktc). Xác định công thức oxit kim loại.
⇒mO trong oxit=1,12
⇒m kim loại trong oxit=2,94
nH2=0,0525
gọi hóa trị của M khi td với axit là n
M+nHCl--> MCln+n/2 H2
nM=0,105/n
M=2,94.n/0,105=28n
⇒M=56, n=2 (Fe)
trong oxit nFe=0,0525
nO=0,07
⇒ct oxit là Fe3O4
Dẫn luồng khí CO dư đi qua 20,05 gam hỗn hợp hai oxit ZnO và F e 2 O 3 ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp hai kim loại và khí C O 2 . Dẫn khí C O 2 sinh ra vào dung dịch C a ( O H ) 2 dư, thu được 35 gam kết tủa.
Viết phản ứng xảy ra.
Tính khối lượng mỗi kim loại tạo thành.
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 4: Nung MgCO3 ở nhiệt độ cao. Dẫn khí sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 20g kết tủa. Tìm khối lượng MgCO3 đem nung.
Câu 5: Nung NaHCO3 ở nhiệt độ cao. Dẫn khí sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 1,97g kết tủa. Tìm khối lượng NaHCO3 đem nung
Câu 6: Cho m(g) Na2CO3 vào 120ml dung dịch HCl thu được dung dịch A và 3,36 lít khí CO2 (đktc).
a/ Tìm khối lượng Na2CO3 đã dùng.
b/ Tìm C% dung dịch A sau phản ứng.
Câu 7: Cho m (g) K2CO3 vào 150g dung dịch HCl thu được dung dịch A và 2,24 lít khí CO2 (đktc).
a/ Tìm khối lượng K2CO3 đã dùng.
b/ Tìm C% dung dịch A sau phản ứng.
Câu 8: Hòa tan m (g) MgCO3 vào dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc).
a/ Tìm khối lượng MgCO3 đã dùng.
b/ Tìm thể tích dung dịch HCl 2M tham gia phản ứng
c/ Tình khối lượng muối thu được.
Câu 9: Hòa tan m (g) CaCO3 vào 400ml dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc).
a/ Tìm khối lượng CaCO3 đã dùng.
b/ Tìm nồng độ mol dung dịch HCl tham gia phản ứng
c/ Tình khối lượng muối thu được.
Bài 9:
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\\ n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ Ta.có:n_{CaCO_3}=n_{CaCl_2}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\\ a,m_{CaCO_3}=0,2.100=20\left(g\right)\\ b,n_{HCl}=2.n_{CO_2}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\\b, \Rightarrow C_{MddHCl}=\dfrac{n_{HCl}}{V_{ddHCl}}=\dfrac{0,4}{0,4}=1\left(M\right)\\c,m_{CaCl_2}=111.0,2=22,2\left(g\right) \)
Bài 8:
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ PTHH:MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\\ n_{MgCO_3}=n_{MgCl_2}=n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\\ a,m_{MgCO_3}=84.0,3=25,2\left(g\right)\\ b,n_{HCl}=2.n_{CO_2}=2.0,3=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(l\right)=300\left(ml\right)\\ c,m_{MgCl_2}=0,3.95=28,5\left(g\right)\)